Tập đoàn Lộc Trời bị phạt và truy thu thuế gần 12 tỷ đồng

Nhàđầutư
Ngày 4/9/2019, CTCP Tập đoàn Lộc Trời (mã LTG) thông báo đã nhận được quyết định số 1118/QĐ-TCT ngày 29/8 của Tổng cục thuế về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế năm 2018 với tổng số tiền phạt gần 12 tỷ đồng.
THANH HƯƠNG
05, Tháng 09, 2019 | 12:13

Nhàđầutư
Ngày 4/9/2019, CTCP Tập đoàn Lộc Trời (mã LTG) thông báo đã nhận được quyết định số 1118/QĐ-TCT ngày 29/8 của Tổng cục thuế về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế năm 2018 với tổng số tiền phạt gần 12 tỷ đồng.

Trong đó, tổng số tiền truy thu 8,6 tỷ đồng; Tiền chậm nộp thuế 597 triệu đồng; Phạt hành chính 1,7 tỷ đồng và giảm khấu trừ 889 triệu đồng.

nhadautu--ltg-bi-truy-thu-thue-1404

Tập đoàn Lộc Trời bị phạt và truy thu thuế gần 12 tỷ đồng

Theo BCTC hợp nhất quý II, trong 6 tháng đầu năm 2019, doanh thu thuần của LTG đạt 4.378 tỷ đồng, giảm 0,7% so với cùng kỳ; Lợi nhuận sau thuế đạt 255 tỷ đồng, tăng 33% so với cùng kỳ 2018.

So với kế hoạch 2019, LTG đã thực hiện được 50,4% kế hoạch về doanh thu thuần và 49% chỉ tiêu về lợi nhuận sau thuế.

Tại ngày 30/6/2019, tổng tài sản của Lộc Trời đạt 7.267 tỷ đồng, giảm 5,7% so với đầu năm. Trong đó, tài sản ngắn hạn chiếm 77% chủ yếu là hàng tồn kho 2.606 tỷ đồng.

Tài sản dài hạn đạt 1.669 tỷ đồng, bao gồm: Tài sản cố định 1.396 tỷ đồng; Tài sản dở dang dài hạn 106,4 tỷ đồng; Đầu tư tài chính dài hạn 36,8 tỷ đồng và tài sản dài hạn khác 129 tỷ đồng.

Bên kia bảng cân đối kế toán, Tập đoàn Lộc Trời có 4.701 tỷ đồng nợ phải trả, chiếm 65% tổng nguồn vốn của công ty.

Trên thị trường chứng khoán, kết thúc phiên giao dịch ngày 4/9/2019, thị giá cổ phiếu LTG đạt 23.400 đồng/cổ phiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24580.00 24600.00 24920.00
EUR 26295.00 26401.00 27567.00
GBP 30644.00 30829.00 31778.00
HKD 3103.00 3115.00 3217.00
CHF 27002.00 27110.00 27956.00
JPY 159.74 160.38 167.82
AUD 15898.00 15962.00 16448.00
SGD 18065.00 18138.00 18676.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17897.00 17969.00 18500.00
NZD   14628.00 15118.00
KRW   17.74 19.37
DKK   3535.00 3666.00
SEK   2297.00 2387.00
NOK   2269.00 2359.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ