SHB muốn phát hành 500 triệu USD trái phiếu tại thị trường Singapore

Nhàđầutư
Trong 500 triệu USD trái phiếu SHB dự kiến phát hành sẽ có 300 triệu USD loại trái phiếu quốc tế cao cấp và 200 triệu USD loại trái phiếu quốc tế tăng vốn cấp 2. Dự kiến trái phiếu sẽ được niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán Singapore, thời gian phát hành là trong quý 4/2019 và năm 2020.
CHU KÝ
27, Tháng 08, 2019 | 15:31

Nhàđầutư
Trong 500 triệu USD trái phiếu SHB dự kiến phát hành sẽ có 300 triệu USD loại trái phiếu quốc tế cao cấp và 200 triệu USD loại trái phiếu quốc tế tăng vốn cấp 2. Dự kiến trái phiếu sẽ được niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán Singapore, thời gian phát hành là trong quý 4/2019 và năm 2020.

file-deliver

Dự kiến trái phiếu sẽ được niêm yết tại Sở GDCK Singapore, thời gian phát hành là trong quý 4/2019 và năm 2020.

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (mã SHB) vừa công bố tài liệu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản. Trong đó, SHB dự kiến sẽ phát hành 500 triệu USD trái phiếu quốc tế, theo hình thức bút ghi sổ hoạch dữ liệu điện tử, với mệnh giá 1.000 USD hoặc mệnh giá khác được xác định phù hợp với tập quán thị trường trái phiếu quốc tế và các quy định của Sở giao dịch Chứng khoán nước ngoài dự kiến niêm yết.

Theo đó, trong 500 triệu USD trái phiếu SHB dự kiến phát hành sẽ có 300 triệu USD loại trái phiếu quốc tế cao cấp có kỳ hạn từ 3 – 5 năm và 200 triệu USD loại trái phiếu quốc tế tăng vốn cấp 2 (trái phiếu vốn cấp 2, được mua lại sau 5 năm 1 ngày) có kỳ hạn là 10 năm. Đây đều là 2 loại trái phiếu không chuyển đổi, không có đảm bảo và không kèm chứng quyền.

jdjd

Phương án phát hành 500 triệu USD trái phiếu SHB.

Dự kiến trái phiếu sẽ được niêm yết tại Sở GDCK Singapore, thời gian phát hành là trong quý 4/2019 và năm 2020 (tùy thuộc vào tình hình thị trường và nhu cầu của SHB).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ