Quyết liệt phát triển bền vững số người tham gia BHXH tự nguyện

Nhàđầutư
BHXH Việt Nam vừa có Công văn số 3516/BHXH-TST gửi Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam về việc phát triển người tham gia BHXH tự nguyện.
PV
09, Tháng 11, 2020 | 13:39

Nhàđầutư
BHXH Việt Nam vừa có Công văn số 3516/BHXH-TST gửi Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam về việc phát triển người tham gia BHXH tự nguyện.

BHXH 2

 

Công văn nêu rõ, thời gian qua, cùng với hệ thống đại lý thu, Bưu điện các tỉnh, thành phố (Bưu điện tỉnh) đã phối hợp với BHXH tỉnh triển khai các giải pháp tuyên truyền, vận động nên số người dân tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tăng cao hơn so với năm 2019. Chỉ tính riêng BHXH tự nguyện, tính đến hết tháng 10/2020, đã có 891,5 ngàn người tham gia, trong đó Bưu điện phát triển mới được khoảng 286 nghìn người.

Một số địa phương đã đạt và vượt chỉ tiêu phát triển người tham gia do BHXH Việt Nam giao như: Long An 144,3%, Hậu Giang 136,1%, Vĩnh Long 130,7%, Quảng Trị 120%, Đắk Nông 113%... Tuy nhiên, tại một số địa phương, công tác phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện vẫn chưa đạt hiệu quả cao, thậm chí có tỷ lệ người dân tham gia BHXH tự nguyện thấp như: Hải Phòng 24,6%, Bà Rịa-Vũng Tàu 35,6%, Thừa Thiên-Huế 41,9%, TP.HCM 42,7%, Hà Nội 44,6%...

Do đó, trong thời gian còn lại của năm 2020, BHXH Việt Nam đề nghị Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam chỉ đạo Bưu điện tỉnh tích cực phối hợp với BHXH tỉnh quyết liệt thực hiện các giải pháp để duy trì, phát triển bền vững người tham gia BHXH tự nguyện; đảm bảo hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu phát triển mới người tham gia BHXH tự nguyện năm 2020 đã thống nhất với BHXH Việt Nam - phấn đấu tăng mới 400 nghìn người.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ