Quảng Bình: Đấu thầu rộng rãi dự án nhà ở có vốn đầu tư 1.735 tỷ đồng

Nhàđầutư
Dự án Khu nhà ở thương mại phía Đông ngoài Trung tâm hành chính huyện lỵ mới huyện Quảng Trạch đang được UBND tỉnh Quảng Bình tiến hành đấu thầu rộng rãi, công khai, không giới hạn.
VIỆT HƯƠNG
03, Tháng 01, 2018 | 09:45

Nhàđầutư
Dự án Khu nhà ở thương mại phía Đông ngoài Trung tâm hành chính huyện lỵ mới huyện Quảng Trạch đang được UBND tỉnh Quảng Bình tiến hành đấu thầu rộng rãi, công khai, không giới hạn.

Theo quy hoạch đến năm 2030, khu vực quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ mới của huyện Quảng Trạch có diện tích lên đến 857,7 ha với quy mô dân số khoảng 20.000 người.

2d7a9e32575b4b698f30b8b0ddabb539_Khu_nha_Y_thYYng_mYi_YYYng_NguyYn_HYu_CYnh-_TP_YYng_HYi

Khu nhà ở thương mại được UBND tỉnh Quảng Bình quy hoạch trước đó tại trung tâm TP Đồng Hới 

Để giải quyết nhu cầu thiết thực trong tương lai, Dự án là nhằm hình thành khu nhà ở thương mại, đáp ứng nhu cầu đất ở của người dân; xây dựng một khu nhà ở thương mại hợp lý về sử dụng đất, hiện đại, đẹp về không gian kiến trúc cảnh quan, đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đã được UBND tỉnh Quảng Bình quy hoạch.

Theo đó, tổng mức chi phí thực hiện dự án là 1.735 tỷ đồng, diện tích gần 50ha; Phía Bắc trung tâm huyện lỵ mới của huyện Quảng Trạch giáp xã Quảng Lưu và Quảng Hưng, phía Nam giáp đường vành đai dự kiến nối từ Quốc lộ 1 đến cầu Quảng Hải; phía Đông giáp xã Quảng Xuân, phía Tây giáp tuyến đường dây tải điện 500 kV qua xã Quảng Phương.

Trước đó, UBND tỉnh Quảng Bình đã ban hành Quyết định số 1118/QĐ-UBND về việc phê duyệt danh mục 5 dự án đầu tư khu nhà ở thương mại khu vực TP. Đồng Hới năm 2017. Đó là: Khu nhà ở thương mại tại trung tâm hành chính phường Đức Ninh Đông; Khu nhà ở thương mại phía Tây Nam đường Lý Thái Tổ, phường Bắc Nghĩa; Khu nhà ở thương mại phía Đông đường Phùng Hưng, phường Đồng Phú; Khu nhà ở thương mại phía Bắc kênh Phóng Thủy và Khu nhà ở thương mại phía Đông sông Lệ Kỳ, phường Phú Hải.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ