Phó Thủ tướng yêu cầu làm rõ vụ bổ nhiệm 'thần tốc' Phó Chánh Văn phòng 389 quốc gia

Nhàđầutư
Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình yêu cầu Bộ Nội vụ làm rõ vụ việc bổ nhiệm “thần tốc” Phó Chánh văn phòng Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả Vũ Hùng Sơn.
HÀ MY
26, Tháng 05, 2018 | 11:37

Nhàđầutư
Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình yêu cầu Bộ Nội vụ làm rõ vụ việc bổ nhiệm “thần tốc” Phó Chánh văn phòng Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả Vũ Hùng Sơn.

Ngày 25/5, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Nguyễn Văn Tùng đã ký thông báo số 4932/VPCP-TCCV truyền đạt ý kiến chỉ đạo của Uỷ viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hoà Bình yêu cầu Bộ Nội vụ làm rõ vụ việc bổ nhiệm “thần tốc” Phó Chánh văn phòng Ban chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (Ban Chỉ đạo 389) Vũ Hùng Sơn.

Theo đó, ngày 23/5, một số báo điện tử phản ánh việc bổ nhiệm “thần tốc” của ông Vũ Hùng Sơn, Phó Chánh văn phòng Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.

Về nội dung nêu trên, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình giao Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về kiểm tra công vụ tiến hành kiểm tra, làm rõ các phản ánh của báo chí nêu trên, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15/6/2018.

Trước đó, như Nhadautu.vn đã đưa tin, ông Vũ Hùng Sơn là Phó Chánh văn phòng 389 quốc gia trẻ nhất (sinh năm 1984). Ông Vũ Hùng Sơn sinh ra trong một gia đình có truyền thống kinh doanh vàng bạc nổi tiếng ở Hà Nội. Trước khi vào công tác tại Bộ Công Thương, ông Sơn là một doanh nhân chuyên nhập khẩu mua bán xe ô tô hạng sang ở Hà Nội.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ