Phó chủ tịch HĐTV Agribank giữ chức Chánh văn phòng NHNN

Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế NHNN bà Nguyễn Tuyết Dương về làm Thành viên HĐTV Agribank; trong khi ông Phạm Đức Ấn - Phó chủ tịch HĐTV Agribank giữ chức Chánh văn phòng NHNN.
MINH TRANG
03, Tháng 01, 2019 | 06:44

Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế NHNN bà Nguyễn Tuyết Dương về làm Thành viên HĐTV Agribank; trong khi ông Phạm Đức Ấn - Phó chủ tịch HĐTV Agribank giữ chức Chánh văn phòng NHNN.

nguyen-tuyet-duong-agribank

Bà Nguyễn Tuyết Dương được bổ nhiệm làm Thành viên HĐTV Agribank

Ngày 2/1/2019, tại trụ sở chính Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) đã tổ chức Lễ công bố Quyết định điều động, bổ nhiệm nhân sự cấp cao.

Theo đó, NHNN đã công bố Quyết định số 2616/QĐ-NHNN ngày 28/12/2018 về việc điều động và bổ nhiệm bà Nguyễn Tuyết Dương giữ chức vụ thành viên HĐTV Agribank kể từ ngày 1/1/2019 cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Đồng thời, bà Nguyễn Tuyết Dương cũng được cho thôi giữ chức vụ Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế NHNN.

Tại Agribank hiện ông Trịnh Ngọc Khánh là chủ tịch HĐTV, các thành viên HĐTV gồm các ông Phạm Hoàng Đức, Tiết Văn Thành, Nguyễn Minh Trí, Nguyễn Văn Minh, Nguyễn Viết Mạnh và ông Hồ Văn Sơn. Bà Nguyễn Tuyết Dương là thành viên HĐTV nữ duy nhất.

Ở chiều ngược lại, Thống đốc NHNN đã tiếp nhận và bổ nhiệm ông Phạm Đức Ấn - Phó chủ tịch HĐTV Agribank giữ chức Chánh văn phòng NHNN kể từ ngày 1/1/2019.

Thời gian giữ chức vụ của ông Phạm Đức Ấn là 5 năm, kể từ ngày được tiếp nhận và bổ nhiệm.

Ông Phạm Đức Ấn sinh ngày 1/2/1970, được điều động và bổ nhiệm làm Thành viên HĐTV Agribank vào tháng 6/2014. Trước đó, ông Ấn là Phó TGĐ BIDV và đã có gần 20 năm công tác tại ngân hàng này.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ