Phân biệt E-money và Bitcoin

Nhàđầutư
Tiền điện tử (thường được viết tắt là e-money) và Bitcoin là hai hệ thống để thanh toán có tính chất số hóa. Cả hai đều là chất xúc tác trong cuộc cách mạng thanh toán trực tuyến, nhưng đó chỉ là điểm tương đồng duy nhất.
THẮNG NGUYỄN
19, Tháng 01, 2018 | 15:48

Nhàđầutư
Tiền điện tử (thường được viết tắt là e-money) và Bitcoin là hai hệ thống để thanh toán có tính chất số hóa. Cả hai đều là chất xúc tác trong cuộc cách mạng thanh toán trực tuyến, nhưng đó chỉ là điểm tương đồng duy nhất.

Trên thực tế, hai hệ thống này rất khác nhau. Infographic dưới đây sẽ tổng kết những điểm khác biệt chính giữa hai phương thức thanh toán này.

E-money là một thành phần điện tử của hệ thống tiền thông thường, và vẫn được kinh doanh dưới các đơn vị quen thuộc như đôla, euro, peso, hay yên. E-money thường được quy định và kiểm soát trong khuôn khổ hệ thống ngân hàng trung ương của chính phủ. Các khách hàng của các giao dịch được xác định theo tiêu chuẩn của Lực lượng đặc nhiệm tài chính quốc tế FATF (Financial Action Task Force) và do đó được xác định danh tính.

Bitcoin là một loại tiền tệ điện tử được phân quyền có giá trị phụ thuộc vào nguồn cung và cầu cũng như sự tin tưởng vào hệ thống. Mạng lưới này sử dụng các thuật toán phức tạp để xác minh các giao dịch, và những người “tình nguyện viên” đóng góp năng lượng máy tính của họ vào mạng lưới (được gọi là các “thợ đào”) sẽ nhận được Bitcoin như một phần thưởng cho những nỗ lực của họ. Khách hàng được ẩn danh vì họ không trực tiếp xác định theo tiêu chuẩn FATF. Tuy nhiên, để có được sự ẩn danh đầy đủ, khách hàng phải có biện pháp phòng ngừa bổ sung. Bitcoin không được quy định ở hầu hết các nơi, mặc dù một số quốc gia đã thông qua một số quy định hoặc các quy tắc ban đầu.

Mặc dù cả Bitcoin và E-money đều khai thác được sức mạnh của web và điện thoại di động, nhưng chúng hoàn toàn không giông nhau.

bitcoin-emoney-infographic

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ