Ông Thái Thanh Quý tái đắc cử Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An

Nhàđầutư
Ông Thái Thanh Quý - Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An nhiệm kỳ 2015-2020 tiếp tục được tín nhiệm bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2020 - 2025.
SỸ TÂN
18, Tháng 10, 2020 | 08:19

Nhàđầutư
Ông Thái Thanh Quý - Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An nhiệm kỳ 2015-2020 tiếp tục được tín nhiệm bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2020 - 2025.

Sáng 18/10, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An khóa XIX, nhiệm kỳ 2020-2025 công bố kết quả hội nghị lần thứ nhất. Với số phiếu tín nhiệm cao, ông Thái Thanh Quý, Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An nhiệm kỳ 2015-2020 tiếp tục được tín nhiệm bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2020-2025. Ông Nguyễn Đức Trung, và ông Nguyễn Văn Thông đước bầu giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An.

AQUYCHUAN_2020101875436

Ông Thái Thanh Quý tái đắc cử Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An nhiệm kỳ 2020 - 2025

Ông Thái Thanh Quý, sinh ngày 19/4/1976, quê quán ở xã Long Thành, huyện Yên Thành (Nghệ An). Ông Quý có bằng tiến sỹ Kinh tế - Chính trị, trình độ cao cấp lý luận chính trị.

Ông Thái Thanh Quý từng kinh qua các chức vụ: Bí thư Tỉnh đoàn Nghệ An (từ năm 2010 - 2012), Bí thư Huyện ủy huyện Nam Đàn (từ năm 2012 - 2016), Chánh văn phòng Tỉnh ủy Nghệ An (từ năm 2016 - 2017).

Từ tháng 9/2017, ông Thái Thanh Quý được bổ nhiệm làm Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy Nghệ An. Cuối tháng 9/2018, ông Quý được Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An bầu giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An.

Tháng 10/2018, HĐND tỉnh Nghệ An bầu ông Thái Thanh Quý giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An. Tháng 1/2020, Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An bầu ông Quý giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An, nhiệm kỳ 2015-2020. 

Trước đó, vào tháng 1/2016, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII Đảng Cộng sản Việt Nam, ông Thái Thanh Quý được bầu vào Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ