Ông Phan Nguyễn Hoàng Tân làm Chủ tịch UBND TP. Phan Thiết

Tại kỳ họp HĐND TP. Phan Thiết kỳ họp bất thường, các đại biểu đã bầu ông Phan Nguyễn Hoàng Tân, Phó Bí thư Thành ủy Phan Thiết giữ chức vụ Chủ tịch UBND TP. Phan Thiết nhiệm kỳ 2016 – 2021, với 25/37 phiếu, đạt tỷ lệ 67,6%.
KỲ PHONG
20, Tháng 08, 2020 | 18:03

Tại kỳ họp HĐND TP. Phan Thiết kỳ họp bất thường, các đại biểu đã bầu ông Phan Nguyễn Hoàng Tân, Phó Bí thư Thành ủy Phan Thiết giữ chức vụ Chủ tịch UBND TP. Phan Thiết nhiệm kỳ 2016 – 2021, với 25/37 phiếu, đạt tỷ lệ 67,6%.

tan_nyod

Ông Phan Nguyễn Hoàng Tân, Phó Bí thư Thành ủy Phan Thiết giữ chức vụ Chủ tịch UBND TP. Phan Thiết. Ảnh: TN.

Ngày 20/8, HĐND TP. Phan Thiết (tỉnh Bình Thuận) khóa XI đã tổ chức kỳ họp bất thường để thông qua công tác nhân sự thuộc thẩm quyền.

Tại kỳ họp, các đại biểu đã bầu ông Phan Nguyễn Hoàng Tân, Phó Bí thư Thành ủy Phan Thiết giữ chức vụ Chủ tịch UBND TP. Phan Thiết nhiệm kỳ 2016 – 2021, với 25/37 phiếu, đạt tỷ lệ 67,6%.

Ông Phan Nguyễn Hoàng Tân năm nay 42 tuổi, quê ở Tây Ninh. Ông là Thạc sỹ chính sách công Fulbright, lý luận chính trị cao cấp.

Trước khi được bầu giữ chức vụ Chủ tịch UBND TP. Phan Thiết, ông Tân là Phó Giám đốc Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Thuận. Ngày 5/8 vừa qua, ông Tân được bầu giữ chức Phó Bí thư Thành ủy Phan Thiết.

Cũng tại kỳ họp này, các đại biểu đã miễn nhiệm chức danh Chủ tịch UBND TP. Phan Thiết, nhiệm kỳ 2016 – 2021 đối với ông Nguyễn Hồng Hải, người vừa được bầu giữ chức danh Bí thư Thành ủy Phan Thiết nhiệm kỳ 2020-2025 vào ngày 5/8.

Đồng thời, bỏ phiếu đồng ý miễn nhiệm chức danh Phó Chủ tịch UBND TP. Phan Thiết, nhiệm kỳ 2016 – 2021 đối với ông Võ Văn Thông, để phân công giữ chức danh Trưởng Ban tổ chức Thành ủy Phan Thiết, nhiệm kỳ 2020 - 2025.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24675.00 24695.00 25015.00
EUR 26141.00 26246.00 27411.00
GBP 30532.00 30716.00 31664.00
HKD 3113.00 3126.00 3228.00
CHF 26871.00 26979.00 27815.00
JPY 159.92 160.56 168.00
AUD 15832.00 15896.00 16382.00
SGD 18029.00 18101.00 18636.00
THB 660.00 663.00 690.00
CAD 17973.00 18045.00 18577.00
NZD   14540.00 15029.00
KRW   17.60 19.20
DKK   3510.00 3640.00
SEK   2258.00 2345.00
NOK   2225.00 2313.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ