Ông Đặng Văn Minh giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi

Nhàđầutư
Ông Đặng Văn Minh được bầu vào chức danh Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi với 45/46 phiếu bầu (đạt tỷ lệ 97,8%). Như vậy, sau 4 ngày nhậm chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi, ông Đặng Văn Minh được bầu giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh này.
THÀNH VÂN
15, Tháng 09, 2020 | 10:03

Nhàđầutư
Ông Đặng Văn Minh được bầu vào chức danh Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi với 45/46 phiếu bầu (đạt tỷ lệ 97,8%). Như vậy, sau 4 ngày nhậm chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi, ông Đặng Văn Minh được bầu giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh này.

Ong_Minh_2_den

Chủ tịch HĐND tỉnh Bùi Thị Quỳnh Vân tặng hoa chúc mừng ông Đặng Văn Minh

Sáng 15/9, HĐND tỉnh Quảng Ngãi khóa XII (nhiệm kỳ 2016-2021) tổ chức kỳ họp thứ 20 - kỳ họp chuyên đề để thông qua nhiều nội dung quan trọng với sự tham gia của 46/52 đại biểu. 

Tại kỳ họp này, các đại biểu tiến hành bỏ phiếu bầu Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi. Theo đó, với 45/46 phiếu bầu (đạt tỷ lệ 97,8%), ông Đặng Văn Minh, Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi được bầu giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi. 

Trước đó, vào ngày 11/9, Tỉnh ủy Quảng Ngãi tổ chức hội nghị về công tác cán bộ, thực hiện quy trình bầu chức danh Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2015-2020. 

Hội nghị đã bỏ phiếu bầu ông Đặng Văn Minh, Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Quảng Ngãi, giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2015-2020 với số phiếu tín nhiệm đạt tỷ lệ 100%.

Ông Đặng Văn Minh (54 tuổi, quê xã Phổ An, thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi) có trình độ chuyên môn: Cử nhân luật kinh tế; trình độ chính trị: Cao cấp lý luận chính trị.

Ông Minh từng giữ chức vụ Giám đốc Sở Giao thông vận tải Quảng Ngãi, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Quảng Ngãi, Bí thư Thành ủy Quảng Ngãi, Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Quảng Ngãi.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ