Gần 60 lãnh đạo, cán bộ ở Quảng Ngãi xin nghỉ hưu trước tuổi

Nhàđầutư
Gần 60 cán bộ, lãnh đạo ở tỉnh Quảng Ngãi xin nghỉ hưu trước tuổi. Đặc biệt, trong đó có 3 cán bộ là Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ngãi.
PV
15, Tháng 09, 2020 | 06:56

Nhàđầutư
Gần 60 cán bộ, lãnh đạo ở tỉnh Quảng Ngãi xin nghỉ hưu trước tuổi. Đặc biệt, trong đó có 3 cán bộ là Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ngãi.

Anh_1_ong_Dung

Ông Đoàn Dụng, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi (Ảnh Zing)

Tối 14/9, ông Đoàn Dụng, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi xác nhận với báo chí, đến thời điểm này có gần 60 cán bộ lãnh đạo từ cấp xã đến cấp tỉnh xin nghỉ hưu trước tuổi.

“Có 3 cán bộ là Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ngãi xin nghỉ hưu trước tuổi theo nguyện vọng. Những trường hợp này sẽ chính thức nghỉ từ ngày 1/11/2020”, ông Dụng thông tin.

Lãnh đạo Sở Nội vụ cho rằng, đây là những cán bộ xin nghỉ hưu sớm theo Nghị định 26 quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

Theo Nghị định 26, những cán bộ thuộc diện nêu trên có thể lựa chọn 1 trong 3 chính sách hiện hành. Thứ nhất, nếu lãnh đạo có nguyện vọng thì được nghỉ hưu trước tuổi. Thứ hai, cán bộ lãnh đạo có thể nghỉ chờ hưu. Thứ ba, nếu cán bộ lãnh đạo có nguyện vọng tiếp tục công tác thì tổ chức sẽ bố trí công việc phù hợp. 

Trước đó, vào ngày 1/7, Bộ Chính trị đã chấp thuận cho Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi Trần Ngọc Căng nghỉ hưu trước tuổi. Ngày 8/7, Bộ Chính trị cũng đã quyết định cho ông Lê Viết Chữ, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XIV tỉnh Quảng Ngãi thôi tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và thôi giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2015-2020. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ