Nữ 9X được đề cử làm thành viên Ban Kiểm soát Bia Hà Nội

Nhàđầutư
Bà Chu Thị Mai, sinh ngày 23/9/1991, Thư ký tổng hợp, Văn phòng Tổng Công ty CP Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội (Habeco - mã BHN), được dự kiến đưa ra bầu làm thành viên Ban Kiểm soát.
BẢO LINH
17, Tháng 01, 2019 | 18:16

Nhàđầutư
Bà Chu Thị Mai, sinh ngày 23/9/1991, Thư ký tổng hợp, Văn phòng Tổng Công ty CP Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội (Habeco - mã BHN), được dự kiến đưa ra bầu làm thành viên Ban Kiểm soát.

nhadautu - bia ha noi

Nữ 9X được đề cử làm thành viên Ban Kiểm soát Bia Hà Nội

Tổng Công ty CP Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội (Habeco – mã BHN) dự kiến xin ý kiến cổ đông bằng văn bản về thay miễn nhiệm và bầu bổ sung thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ 2018 – 2023.

Cụ thể, Habeco sẽ miễn nhiệm chức danh thành viên Ban kiểm soát đối với bà Đinh Thị Thanh Hải.  Trước đó vào khoảng tháng 12/2018, bà Hải đã có đơn xin từ nhiệm Trưởng Ban kiểm soát Habeco.

Như vậy, bà Hải đã rời khỏi vị trí này sau 6 tháng kể từ khi được cổ đông tại ĐHĐCĐ thường niên bầu vào (tính theo nhiệm kỳ 2018 – 2023).

Cùng với đó, HĐQT cũng thống nhất thôi chức vụ Kế toán trưởng, chấm dứt hợp đồng lao động với bà Nguyễn Thị Ngọc Anh kể từ ngày 1/2/2019. Phân công bà Phạm Thu Thủy – Phó Trưởng phòng Tài chính Kế toán Tổng công ty đảm nhiệm Phụ trách phòng tài chính Kế toán Tổng công ty từ ngày 1/2/2019.  

Bầu thay thế một thành viên Ban Kiểm soát, theo tài liệu trình cổ đông, sẽ là bà Chu Thị Mai, sinh ngày 23/9/1991. Quê quán tại Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

Quá trình công tác của bà Mai:

Tháng 11/2013 – tháng 8/2018: Chuyên viên kế toán, Phòng Kế toán – thống kê, Nhà máy Bia Hà Nội – Mê Linh.

Tháng 8/2018 – Nay: Thư ký tổng hợp, Văn phòng, Tổng Công ty CP Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ