Nhơn Trạch 2 dự chi thêm 259 tỷ đồng để trả tiếp tạm ứng cổ tức đợt 2/2018

Nhàđầutư
Nếu tính cả 2 đợt tạm ứng cổ tức thì tổng số tiền CTCP Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (NT2) bỏ ra là gần 700 tỷ đồng để trả cho các cổ đông.
CHU KÝ
19, Tháng 12, 2018 | 18:16

Nhàđầutư
Nếu tính cả 2 đợt tạm ứng cổ tức thì tổng số tiền CTCP Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (NT2) bỏ ra là gần 700 tỷ đồng để trả cho các cổ đông.

cong-congty

Trong năm 2018, tính cả đợt này thì cổ đông NT2 sẽ nhận được 24% cổ tức cho 2 lần tạm ứng.

CTCP Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (mã chứng khoán: NT2) vừa công bố nghị quyết HĐQT thông qua việc chi trả tạm ứng cổ tức lần 2 năm 2018 bằng tiền, với tỷ lệ tạm ứng cổ tức đợt này sẽ là 9%, tương đương 900 đồng/CP.

Như vậy, với gần 288 triệu cổ phiếu đang niêm yết và lưu hành, thì NT2 sẽ chi khoảng 259 tỷ đồng để tạm ứng cổ tức lần này. Nguồn tạm ứng cổ tức sẽ được lấy từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Công ty.

Ngày đăng ký cuối cùng chốt quyền tạm ứng cổ tức là 28/12 tới đây, còn thời gian chi trả tạm ứng cổ tức sẽ từ ngày 17/6/2019.

Trước đó, ngày 28/9/2018, NT2 đã chi tới 431,82 tỷ đồng để trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 15%, tức 1 cổ phiếu được nhận 1.500 đồng. Nguồn tạm ứng cổ tức, cũng được lấy từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Công ty. Trong năm 2018, tính cả đợt này thì cổ đông NT2 sẽ nhận được 24% cổ tức cho 2 lần tạm ứng.

Về kết quả kinh doanh, sau 9 tháng đầu năm, tổng doanh thu hợp nhất của NT2 đạt 5.651 tỷ đồng, tăng 20,5% so với cùng kỳ năm 2017. Lợi nhuận sau thuế tăng 8%, lên 528,6 tỷ đồng. Như vậy, tính đến thời điểm hiện tại sau 9 tháng đầu năm, doanh nghiệp này đã hoàn thành 81% kế hoạch doanh thu và 70,5% chỉ tiêu lợi nhuận.

Chốt phiên giao dịch ngày 19/12, cổ phiếu NT2 giảm 0,4%, xuống còn 25.400 đồng/CP. Giá trị vốn hóa hiện đang ở mức 7.340 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ