Nhà giàu Anh tuyển bảo mẫu lương gần 130.000 USD

Ngoài lương cao, người này còn được ăn đồ do đầu bếp sao Michelin nấu, thường xuyên đi nước ngoài và dùng dàn siêu xe của gia đình.
THU HÀ
24, Tháng 08, 2017 | 17:31

Ngoài lương cao, người này còn được ăn đồ do đầu bếp sao Michelin nấu, thường xuyên đi nước ngoài và dùng dàn siêu xe của gia đình.

Một gia đình giàu có tại London (Anh) đã đăng tin tìm bảo mẫu trên trang kết nối Childcare.co.uk đầu tháng này. Họ cần một người có kinh nghiệm, trông 4 đứa con tuổi từ 2 - 15, sống cùng gia đình và sẵn sàng di chuyển ra nước ngoài khoảng 3 lần mỗi tuần.

Ngoài mức lương 100.000 bảng (128.000 USD) một năm, người này còn được thưởng thức các bữa ăn do đầu bếp sao Michelin nấu, thường xuyên du lịch nước ngoài và dùng xe của gia đình, như Porsche, Range Rover và Maserati để làm việc.

bao-mau-3450-1503547795

Bảo mẫu cho nhà giàu có rất nhiều quyền lợi, ngoài lương. Ảnh: AFP 

“Chúng tôi đang tìm một bảo mẫu chất lượng cao, có bằng cấp về tâm lý trẻ em, chưa con và có tối thiểu 15 năm kinh nghiệm trong nghề này”, thông báo cho biết. Gia đình này hiện có nhà tại London, Barbados, Cape Town và Atlanta.

Ứng viên lý tưởng là người biết võ tự vệ. Tuy nhiên, gia đình này sẵn sàng trả tiền cho bảo mẫu đi học nếu chưa thành thạo.

Dù vậy, công việc này được đánh giá khá vất vả. Bảo mẫu sẽ phải làm việc 6 ngày một tuần, từ 7h sáng đến 8h tối. Họ cũng sẽ phải tham gia vào các buổi học và làm bài tập tại nhà của 4 đứa trẻ. Kể cả ngoài giờ làm việc, người này cũng không được rượu chè say xỉn hoặc sử dụng chất kích thích.

Trên CNBC, gia đình này cho biết đã nhận được hơn 300 đơn xin việc và phần lớn không đạt yêu cầu. Tin tuyển dụng này được đăng từ ngày 9/8 và đã được xem bởi hơn 874 hãng cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em tuần trước. 

Theo Vnexpress.net/CNBC

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ