Nguy cơ vỡ kế hoạch, cổ phiếu Quốc Cường Gia Lai bốc hơi 1.900 tỷ đồng

Nhàđầutư
Xét theo mức giá 7.200 đồng/cổ phiếu trong phiên 9/11, cổ phiếu QCG của Công ty CP Quốc Cường Gia Lai đã “bốc hơi” hơn 1.900 tỷ đồng tính từ thời điểm đầu năm 2018.
HÓA KHOA
12, Tháng 11, 2018 | 07:52

Nhàđầutư
Xét theo mức giá 7.200 đồng/cổ phiếu trong phiên 9/11, cổ phiếu QCG của Công ty CP Quốc Cường Gia Lai đã “bốc hơi” hơn 1.900 tỷ đồng tính từ thời điểm đầu năm 2018.

nhadautu - QCG

 

Đến quý III/2018, lợi nhuận QCG chỉ đạt 1% kế hoạch đề ra

Tính trong 9 tháng đầu năm, doanh thu thuần QCG chỉ còn 519 tỷ đồng, giảm 24%; lãi ròng cũng giảm 90% xuống 40 tỷ đồng. Như vậy, doanh nghiệp mới chỉ thực hiện 29% kế hoạch doanh thu và 18% chỉ tiêu lợi nhuận sau 9 tháng. Tính ra, QCG đã không thể hoàn thành kế hoạch ĐHĐCĐ thường niên đề ra trong 7 năm liên tiếp.

Giải trình về KQKD sụt giảm, QCG giải thích đến từ việc trong kỳ quý III/2018 doanh nghiệp chưa bàn giao căn hộ cho khách hàng. Thực tế, KQKD “èo uột” của Quốc Cường phần lớn đến từ việc doanh nghiệp không còn ghi nhận khoản tiền lãi đầu tư từ doanh thu hoạt động tài chính, ở quý III/2017 khoản này đem về cho QCG hơn 200 tỷ đồng.

Tính đến cuối tháng kỳ BCTC quý III/2018, tài sản của Quốc Cường Gia Lai gần 12.400 tỷ đồng, trong đó hàng tồn kho chiếm hơn 7.300 tỷ đồng.

Tổng giá trị đầu tư vào công ty liên kết của QCG ước đạt 449,5 tỷ đồng, tăng 85% nhưng phần lỗ lũy kế trong công ty liên kết cũng tăng từ lỗ 1.2 tỷ đồng lên lỗ 1.7 tỷ đồng.

Cùng với đó, chi phí xây dựng cơ bản dở dang cũng cao gấp 2 lần đầu kỳ với gần 666 tỷ đồng, riêng dự án thủy điện Ayun Trung đã chiếm 423 tỷ đồng.

Ở cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả gần 8.400 tỷ đồng, chiếm khoảng 2/3 cơ cấu nguồn vốn.

Cổ phiếu liên tục “dò đáy”

Tính từ thời điểm đầu năm đến nay, cổ phiếu QCG đã giảm gần 50% còn 7.200 đồng/cổ phiếu trong phiên 9/11. Tính ra, vốn hóa thị trường QCG đã “bốc hơi” 1.900 tỷ còn 1.980 tỷ đồng.

TTCK12

Diễn biến cổ phiếu QCG với TTCK Việt Nam

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ