Người của SMC trở thành CEO Thép Nam Kim

Nhàđầutư
Công ty CP Thép Nam Kim (HOSE: NKG) vừa quyết định bổ nhiệm ông Võ Hoàng Vũ – Thành viên HĐQT đảm nhiệm chức vụ Tổng giám đốc kiêm người đại diện theo pháp luật.
P.V
10, Tháng 07, 2019 | 16:54

Nhàđầutư
Công ty CP Thép Nam Kim (HOSE: NKG) vừa quyết định bổ nhiệm ông Võ Hoàng Vũ – Thành viên HĐQT đảm nhiệm chức vụ Tổng giám đốc kiêm người đại diện theo pháp luật.

Cụ thể, Công ty CP Thép Nam Kim đã có quyết định miễn nhiệm chức vụ Tổng giám đốc kiêm người đại diện theo pháp luật đối với ông Phạm Mạnh Hùng kể từ ngày 10/7.

Cùng với đó, Thép Nam Kim bổ nhiệm ông Võ Hoàng Vũ – Thành viên HĐQT đảm nhiệm các vị trí thay thế cho ông Phạm Mạnh Hùng.

1e6nkg-1

Ông Võ Hoàng Vũ

Ông Võ Hoàng Vũ sinh năm 1978 tại Quảng Ngãi. Ông Vũ vừa được bầu làm thành viên HĐQT của Thép Nam Kim tại kỳ Đại hội thường niên cuối tháng 6 vừa qua.

Ngoài ra, ông Vũ còn là thành viên HĐQT Công ty CP Ðầu tư Thương mại SMC (HOSE: SMC).

Ở diễn biến liên quan trước đó, ông Võ Hoàng Vũ đã đăng ký mua 15 triệu cổ phiếu NKG từ ngày 8/7 đến ngày 6/8 cho mục đích đầu tư. Giao dịch dự kiến được thực hiện theo phương thức giao dịch thỏa thuận.

Trước giao dịch, ông Võ Hoàng Vũ chưa sở hữu cổ phần tại Thép Nam Kim. Nếu giao dịch thành công, ông Vũ sẽ trở thành cổ đông lớn, sở hữu 8,24% vốn điều lệ công ty.

Trong khi đó, SMC cũng vừa thông báo đăng ký mua 6,3 triệu cổ phiếu NKG từ ngày 9/7 đến 7/8 nhằm nâng sở hữu dự kiến lên 9,1 triệu cổ phiếu. Nếu giao dịch diễn ra thành công, SMC sẽ nâng tỷ lệ nắm giữ tại NKG từ 1,54% lên 5% vốn. 

Về cổ phiếu NKG, tính từ tháng 10/2018 đến nay, cổ phiếu này liên tục lao dốc từ gần 16.000 đồng/cổ phiếu về quanh vùng giá 6.000 đồng/cổ phiếu, tương ứng mất 62,5% giá trị.

Kết phiên giao dịch 10/7, cổ phiếu NKG đóng cửa tại mức giá 6.340 đồng/cổ phiếu, đi ngang mức giá tham chiếu cùng ngày.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ