MB muốn bán 23 triệu cổ phiếu quỹ

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBBank - mã MBB ) vừa có thông báo về việc đăng ký bán tối đa 23 triệu cổ phiếu quỹ theo phương thức khớp lệnh hoặc thỏa thuận. 
BẢO LINH
08, Tháng 12, 2019 | 09:00

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBBank - mã MBB ) vừa có thông báo về việc đăng ký bán tối đa 23 triệu cổ phiếu quỹ theo phương thức khớp lệnh hoặc thỏa thuận. 

nhadautu - MBBank ban co phieu quy

MB muốn bán 23 triệu cổ phiếu quỹ (ảnh minh họa)

Theo đó, số cổ phiếu đăng ký bán bằng 49% tổng lượng cổ phiếu quỹ mà ngân hàng đang nắm giữ. Thời gian dự kiến giao dịch trong tối đa 30 ngày kể từ sau khi được UBCKNN chấp thuận, nhưng không muộn hơn ngày 31/3/2020. 

MBBank cho biết mục đích bán cổ phiếu quỹ nhằm sử dụng vào các hoạt động kinh doanh trên nguyên tắc đảm bảo an toàn, hiệu quả và mang lại lợi ích cổ đông như xây dựng trụ sở hoạt động, văn phòng chi nhánh, đầu tư công nghệ và trang bị cần thiết cho hoạt động ổn định, phát triển. 

Trước đó vào trung tuần tháng 7/2019, trong một dịp trả lời phỏng vấn báo chí, ông Lưu Trung Thái, Tổng giám đốc MBB cho  biết, ngân hàng có kế hoạch bán 7,5% vốn cho nhà đầu tư nước ngoài. Giới phân tích ước tính thương vụ sẽ giúp MBB thu về khoảng 240 triệu USD. Đến tháng 11, Bloomberg đã đưa tin đợt chào bán này sẽ được thực hiện thông qua phát hành mới 141,5 triệu cổ phiếu và bán 47 triệu cổ phiếu quỹ. 

Do đó, nhiều khả năng động thái đăng ký bán 23 triệu cổ phiếu quỹ là tín hiệu cho thấy MBB đã tìm được nhà đầu tư nước ngoài để triển khai kế hoạch như đã dự kiến.

Trong 9 tháng đầu năm 2019, MBB đạt lợi nhuận trước thuế hợp nhất 7.616 tỷ đồng, tăng 27% so với cùng kỳ 2018 và hoàn thành 80% kế hoạch năm. Đến tháng 11 vừa qua, MBB công bố trong 10 tháng đã đạt lợi nhuận hơn 8.000 tỷ đồng, tương đương hoàn thành 96% kế hoạch lợi nhuận cả năm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ