Lợi nhuận trước thuế VPBank quý I/2019 đạt 1.700 tỷ đồng

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank - mã VPB) vừa thông báo kết quả kinh doanh hợp nhất quý I/2019.
BẢO LINH
22, Tháng 04, 2019 | 10:38

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank - mã VPB) vừa thông báo kết quả kinh doanh hợp nhất quý I/2019.

nhadautu - VPBank lai lon quy I 2019

Lợi nhuận trước thuế VPBank quý I/2019 đạt 1.700 tỷ đồng

Tổng thu nhập hoạt động hợp nhất của ngân hàng đạt hơn 7.900 tỷ đồng và lợi nhuận hợp nhất trước thuế đạt hơn 1.700 tỷ đồng. So với cùng kỳ năm trước, tổng thu nhập hoạt động tăng 4,3%. Nếu loại trừ đi khoản thu nhập bất thường, tăng trưởng doanh thu của ngân hàng hợp nhất và ngân hàng riêng lẻ lần lượt là 17,5% và 22,8%.

Theo đó lợi nhuận trước thuế của ngân hàng hợp nhât và riêng lẻ tăng trưởng ở mức lần lượt là 1,1% và 23,7%. Các chỉ số như CIR và NIM của quý I/2019 lần lượt là 37,4% và 9,2%.

Kết thúc 3 tháng đầu năm 2019, ngân hàng đạt tăng trưởng tín dụng 6,8%, cao hơn gấp đôi so với mức tăng trưởng 3,1% cùng kỳ năm trước, và gấp gần 3 lần mức tăng chung của toàn ngành.

Bên cạnh đó, FE Credit đạt số lượng giải ngân trong 3 tháng đầu năm tăng 20% so với cùng kỳ năm ngoái. Điều đó cho thấy chiến lược tăng trưởng chất lượng của ngân hàng đang phát huy hiệu quả.

Ngoài ra, lãi thuần từ hoạt động dịch vụ hợp nhất của ngân hàng đạt 745 tỷ đồng, tăng tới 137% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, lãi thuần từ hoạt động dịch vụ của ngân hàng riêng lẻ đạt hơn 473 tỷ đồng, tăng 80% so với cùng kỳ năm ngoái.

Mới đây VPBank cũng vừa được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho áp dụng tiêu chuẩn Basel II theo Thông tư 41 kể từ đầu tháng 5/2019, sớm hơn so với kế hoạch. Theo định hướng của NHNN thì những ngân hàng áp dụng sớm Basel II sẽ được chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng cao hơn so với các ngân hàng khác. Ngân hàng sẽ đại hội cổ đông thường niên 2019 vào ngày 26/4 tới tại Hà Nội.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ