Lỗ 17 tỷ báo cáo hợp nhất quý I, Gỗ Trường Thành nói gì?

Nhàđầutư
Trong giải trình, Công ty CP Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành (mã TTF) cho biết lỗ quý này giảm so với cùng kỳ năm ngoái do lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh không đủ để bù đắp các chi phí phát sinh trong kỳ.
HUY NGỌC
20, Tháng 05, 2017 | 08:53

Nhàđầutư
Trong giải trình, Công ty CP Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành (mã TTF) cho biết lỗ quý này giảm so với cùng kỳ năm ngoái do lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh không đủ để bù đắp các chi phí phát sinh trong kỳ.

28-yggt-1478492009598

Gỗ Trường Thành lỗ 17 tỷ báo cáo hợp nhất quý I

Trong báo cáo tài chính hợp nhất quý I/2017, Công ty CP Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành (mã TTF) đã lỗ 16,7 tỷ đồng, lỗ tăng giảm 75%, tương ứng 68 tỷ đồng so với mức đạt được quý I/2016 là âm 68 tỷ đồng.

Báo cáo tài chính công ty mẹ cũng ghi nhận lỗ quý I/2017 đã giảm xuống âm 17,2 tỷ đồng từ mức 62,6 tỷ đồng cùng kỳ năm ngoái.

Trong giải trình, TTF cho biết lỗ quý này giảm so với năm ngoái do lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh không đủ để bù đắp các chi phí phát sinh trong kỳ. Cụ thể, chi phí lãi vay ghi nhận quý này là 48,3 tỷ; chi phí bán hàng ghi nhận 3,5 tỷ; chi phí quản ký doanh nghiệp là 22,9 tỷ.

Trong thời gian tới, công ty đang tiến hành thực hiện các giải pháp cải tiến mạnh mẽ về tổ chức hệ thống sản xuất hiệu quả nhằm nâng cao năng suất sản xuất, giảm thiểu tối đa các chi phí phát sinh, đầu tư thêm máy móc thiết bị để đẩy mạnh doanh thu dựa trên các đơn hàng có sẵn từ khách hàng chiến lược trong vòng 5 năm tới.

Công ty cũng có kế hoạch thực hiện tăng vốn điều lệ trong 6 tháng cuối năm 2017 để tái cấu trúc tài chính toàn diện và vổ sung một phần vào vốn lưu động để đẩy nhanh sự hồi phục của Công ty.

Được biết, TTF dự kiến tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên 2017 từ ngày 22/6/2017 đến 30/6/2017.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ