LienVietPostBank chính thức niêm yết trên HOSE

Nhàđầutư
Ngày 14/10, hơn 976 triệu cổ phiếu mã LPB của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) đã chính thức được chấp thuận niêm yết trên Sàn Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
ĐÌNH VŨ
15, Tháng 10, 2020 | 11:15

Nhàđầutư
Ngày 14/10, hơn 976 triệu cổ phiếu mã LPB của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) đã chính thức được chấp thuận niêm yết trên Sàn Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).

lien-viet-post-bank

LienVietPostBank chính thức niêm yết trên HOSE

Tổng cộng có 976.948.319 cổ phiếu phổ thông LPB được niêm yết trên HOSE tương ứng tổng giá trị chứng khoán niêm yết là hơn 9.769 tỷ đồng đồng.

LienVietPostBank đã trở thành ngân hàng đầu tiên có cổ phiếu được chấp thuận niêm yết trên sàn HOSE năm 2020.

Cổ phiếu LPB được đăng ký giao dịch trên hệ thống UPCOM vào ngày 2/10/2017. Khi đó, vốn điều lệ của LienVietPostBank là 6.460 tỷ đồng. Sau 3 năm giao dịch, tính đến 30/9/2020, vốn điều lệ của ngân hàng là 9.769 tỷ đồng, tổng tài sản đạt 214.000 tỷ đồng.

Chia sẻ một vài thông tin ban đầu về kết quả kinh doanh quý 3, đại diện LienVietPostBank cho biết, lợi nhuận lũy kế của ngân hàng đã vượt kế hoạch năm 2020 đạt hơn 1.740 tỷ đồng. Dự báo quý cuối năm, lợi nhuận trước thuế cả năm 2020 sẽ vượt kết quả năm 2019 và đạt mức cao nhất trong 12 năm hoạt động của Ngân hàng.

Trước đó, LienVietPostBank cho biết, nửa đầu năm 2020, ngân hàng ghi nhận mức lợi nhuận trước thuế 1.004 tỷ đồng, tương đương hoàn thành 59% kế hoạch năm (1.700 tỷ đồng). Đáng chú ý, ngân hàng đã hoàn thành việc trích lập dự phòng và mua lại trước hạn toàn bộ trái phiếu đã bán cho Công ty Quản lý Tài sản các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC).

Tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2020, LienVietPostBank đặt kế hoạch chi trả cổ tức ở mức 8%.

Cuối tháng 7 vừa qua, LienVietPostBank đã chính thức chuyển đổi địa điểm đặt trụ sở chính. Địa chỉ mới đặt tại toà nhà Thaiholdings, số 210 Trần Quang Khải, P. Tràng Tiền, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ