Kido Foods đặt mục tiêu lãi trước thuế 150 tỷ đồng

Nhàđầutư
Trong năm 2018, lãi trước thuế Công ty Cổ phần Thực phẩm Đông lạnh KIDO chỉ đạt hơn 31,4 tỷ đồng và hoàn thành 16,2% kế hoạch lãi trước thuế. Sang năm 2019, công ty đề ra mục tiêu lãi sau thuế 150 tỷ đồng.
THIÊN ĐỒNG
01, Tháng 06, 2019 | 10:18

Nhàđầutư
Trong năm 2018, lãi trước thuế Công ty Cổ phần Thực phẩm Đông lạnh KIDO chỉ đạt hơn 31,4 tỷ đồng và hoàn thành 16,2% kế hoạch lãi trước thuế. Sang năm 2019, công ty đề ra mục tiêu lãi sau thuế 150 tỷ đồng.

nhadautu - KDF

Kido Foods đặt mục tiêu lãi trước thuế 150 tỷ đồng

Theo thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (Hanoi Stock Exchange), Công ty Cổ phần Thực phẩm Đông lạnh KIDO (mã KDF) đã công bố tài liệu họp ĐHĐCĐ 2019.

Trong năm 2018, KDF dự kiến đạt 1.700 tỷ đồng doanh thu thuần và 195 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế. Theo kết quả kinh doanh năm 2018 ghi nhận doanh thu thuần KDF đạt gần 1.258 tỷ đồng, giảm 15,73% so với năm 2017 và hoàn thành được 74% kế hoạch. Lợi nhuận trước thuế đạt hơn 31,4 tỷ đồng, giảm 81,94% so với năm 2017 và chỉ hoàn thành 16,2% kế hoạch đề ra.

Sang năm 2019, KDF tiếp tục tham vọng với mục tiêu 1.900 tỷ đồng doanh thu thuần và 150 tỷ đồng lãi trước thuế.

Ngoài ra, KDF cho biết chưa thực hiện việc chuyển sàn giao dịch từ UpCOM sang HOSE do thời điểm triển khai chưa phù hợp.

Theo báo cáo tài chính quý I/2019, KDF đạt doanh thu thuần hơn 266,4 tỷ đồng tăng 23,39% so với cùng kỳ năm 2018 đạt gần 216 tỷ đồng do sự tăng trưởng tích cực của ngành kem (tăng 37,4%) và đã bù đắp cho sự sụt giảm của ngành sữa chua vì áp lực cạnh tranh gay gắt trong ngành. Lợi nhuận sau thuế được chuyển đổi từ lỗ hơn 10,46 tỷ đồng sang lãi hơn 17,8 tỷ đồng.

Được biết, ngày đăng ký cuối cùng tham dự ĐHĐCĐ thường niên 2019 của KDF là 20/05/2019, thời gian tổ chức Đại hội chưa có lịch cụ thể nhưng chậm nhất là đến 30/06/2019.

Chốt phiên giao dịch ngày 31/05, KDF đạt 26.000 đồng/ cổ phiếu, tăng 2% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ