Khảo sát xây dựng Khu hỗn hợp thương mại dịch vụ, nhà ở sông Đông - TP. Hà Tĩnh

Nhàđầutư
UBND tỉnh Hà Tĩnh vừa phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu hỗn hợp thương mại dịch vụ, nhà ở sông Đông, TP. Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500.
V.TUÂN - Q.CHI
20, Tháng 08, 2020 | 06:58

Nhàđầutư
UBND tỉnh Hà Tĩnh vừa phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu hỗn hợp thương mại dịch vụ, nhà ở sông Đông, TP. Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500.

khu nha o song dong

Khu hỗn hợp thương mại dịch vụ, nhà ở sông Đông sẽ được khảo sát địa hình trên diện tích 9,05ha (ảnh minh họa)

Theo đó, tại Quyết định số 2668/QĐ-UBND, Khu hỗn hợp thương mại dịch vụ, nhà ở sông Đông sẽ được Trung tâm phát triển quỹ đất và Kỹ thuật địa chính tổ chức lập quy hoạch tại phường Thạch Linh, TP. Hà Tĩnh.

Quy mô khảo sát địa hình trên diện tích 9,05ha, lập quy hoạch chi tiết trên diện tích 6,36ha và quy mô dân số khoảng 800-1.200 người.

Diện tích lập quy hoạch thuộc phạm vi ranh giới cụ thể: phía Đông và phía Nam giáp sông cầu Đông, phía Bắc giáp đường Vũ Quang và phía Tây giáp khu dân cư hiện trạng.

Mục tiêu của tỉnh Hà Tĩnh sẽ tạo lập một khu nhà ở kết hợp với thương mại, dịch vụ hỗn hợp. Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng phường Thạch Linh, TP. Hà Tĩnh đã được UBND tỉnh phê duyệt. Đồng thời, làm cơ sở pháp lý cho việc lập dự án, đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch đã được duyệt.

Tiến độ thực hiện trong vòng 3 tháng kể từ ngày ban hành quyết định.

Trước đó, nhằm hình thành một KĐT mới, khu sinh thái đồng bộ về kiến trúc, hạ tầng xã hội theo hướng phát triển và bền vững làm cơ sở để thu hút đầu tư, UBND tỉnh Hà Tĩnh cũng ký QĐ 2514 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng KĐT mới tại phường Đại Nài, TP. Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500 trên diện tích 26ha.

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ