Quy hoạch 26 ha đất xây dựng Khu đô thị mới tại TP. Hà Tĩnh

Nhàđầutư
Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh Trần Tiến Hưng vừa ký Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới (KĐT) tại phường Đại Nài, TP. Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500.
V.TUÂN - Q.CHI
10, Tháng 08, 2020 | 09:24

Nhàđầutư
Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh Trần Tiến Hưng vừa ký Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới (KĐT) tại phường Đại Nài, TP. Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500.

cau phu 2

Hà Tĩnh phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới tại phường Đại Nài, TP. Hà Tĩnh tỷ lệ 1/500 trên diện tích 26ha.

Theo quyết định phê duyệt, vị trí lập quy hoạch sẽ được thực hiện tại Khu vực phía Đông Nam, phường Đại Nài, TP. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.

Quy mô sẽ sử dụng 26 ha thuộc phạm vi ranh giới quy hoạch cụ thể: phía Bắc giáp đê tả sông Phủ và khu dân cư khối phố 2 phường Đại Nài, TP. Hà Tĩnh; phía Nam và phía Đông giáp đê tả sông Phủ và sông Phủ; phía Tây giáp khu dân cư khối phố 2 phường Đại Nài, TP. Hà Tĩnh.

Mục tiêu của tỉnh Hà Tĩnh sẽ tạo lập một khu đô thị mới tại phường Đại Nài, TP. Hà Tĩnh với không gian sống gần sông, phù hợp với cảnh quan môi trường của khu vực, kết nối thuận tiện với trung tâm TP. Hình thành khu sinh thái đồng bộ về kiến trúc, hạ tầng xã hội theo hướng phát triển và bền vững, bảo vệ môi trường, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Đồng thời, làm cơ sở để thu hút, kêu gọi đầu tư và lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án.

Được biết, kinh phí liên quan đến công tác khảo sát địa hình, chi phí quy hoạch, cắm mốc ranh giới quy hoạch sẽ do UBND TP. Hà Tĩnh huy động từ nguồn xã hội hóa theo quy định.

Tiến độ thực hiện không quá 6 tháng kể từ ngày ban hành quyết định.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ