Hơn 5% dân số tham gia thị trường chứng khoán

Nhàđầutư
Tổng số tài khoản chứng khoán của nhà đầu tư trong nước tới hết tháng 4 đạt 5,16 triệu, tương đương hơn 5,24% dân số.
NHẬT HUỲNH
13, Tháng 05, 2022 | 14:42

Nhàđầutư
Tổng số tài khoản chứng khoán của nhà đầu tư trong nước tới hết tháng 4 đạt 5,16 triệu, tương đương hơn 5,24% dân số.

Empty

Gần 231.000 tài khoản cá nhân được mở trong tháng 4 dù chứng khoán lao dốc. Ảnh Trọng Hiếu

Tính đến ngày 12/5, chỉ số VN-Index đóng cửa ở mức 1.238,84 điểm, đã mất 285,86 điểm, tương đương giảm 18,7% so với mức đỉnh được thiết lập ngày 4/4. Cùng với chỉ số, thanh khoản thị trường có xu hướng giảm liên tục trong giai đoạn này, giá trị giao dịch bình quân tháng 4 đạt 26.299 tỷ đồng/phiên, giảm 15,6% so với bình quân quý I. Sang những phiên đầu tháng 5, thanh khoản chỉ đạt bình quân 18.916 tỷ đồng/phiên, giảm 28% so với bình quân tháng trước.

Tuy nhiên, số lượng nhà đầu tư cá nhân mở mới tài khoản vẫn tăng mạnh. Cụ thể, số liệu từ Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) cho hay, trong tháng 4/2022 mặc dù thị trường chứng khoán giảm mạnh, nhưng số tài khoản mở mới vẫn ở mức rất cao, đạt 230.765 tài khoản, kết quả một tháng cao hơn cả năm 2017, 2019 và chỉ thấp hơn so với năm 2018 và 2020. 

Tính chung cả 4 tháng đầu năm 2022, cá nhân trong nước mở mới 905.846 tài khoản chứng khoán, gấp 2,5 lần cùng kỳ năm ngoái.

Như vậy, tổng số tài khoản chứng khoán của nhà đầu tư trong nước tới hết tháng 4 đạt hơn 5,16 triệu, tương đương hơn 5,24% dân số. Trong khi đó, theo chiến lược phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam đến 2030, tầm nhìn đến năm 2045, số lượng nhà đầu tư đạt 5% dân số năm 2025 và 8% dân số vào năm 2030.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ