Hệ thống máy xét nghiệm SARS-CoV-2 Realtime PCR của Thanh Hóa được mua với giá bao nhiêu?

Nhàđầutư
Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa vừa có báo cáo gửi Bộ Y tế về việc mua sắm hệ thống máy Realtime PCR tự động phục vụ công tác xét nghiệm Virus SARS-CoV-2.
QUỐC KHÁNH
28, Tháng 04, 2020 | 15:28

Nhàđầutư
Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa vừa có báo cáo gửi Bộ Y tế về việc mua sắm hệ thống máy Realtime PCR tự động phục vụ công tác xét nghiệm Virus SARS-CoV-2.

Sau khi có yêu cầu từ Bộ Y tế, Sở Y tế Thanh Hóa đã tiến hành rà soát lại việc mua sắm trang thiết bị phòng chống dịch Covid-19.

Theo đó, Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa đã tiến hành rà soát lại việc mua sắm trang thiết bị phòng chống dịch Covid-19 là hệ thống máy xét nghiệm SARS-CoV-2 Realtime PCR tự động, gồm hệ thống thiết bị xét nghiệm Realtime PCR 96 giếng và máy tách chiết DNA/RNA tự động với giá mua sắm hơn 3,7 tỉ đồng.

15880566789317806138863689234844

Hệ thống máy xét nghiệm SARS-CoV-2 Realtime PCR đặt tại CDC Thanh Hóa được mua với giá 3,7 tỷ dồng

Sở này cho biết, việc đầu tư mua máy xét nghiệm virus SARS-CoV-2 do sở chủ trì và được thực hiện theo hình thức chỉ định thầu do yêu cầu nhưng bảo đảm sự chặt chẽ, rõ ràng do Công ty CP Thiết bị vật tư y tế Thanh Hóa cung cấp, thiết bị được lắp đặt tại Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật (CDC) tỉnh Thanh Hóa.

Việc mua máy do Sở Y tế chủ trì, được thực hiện theo hình thức chỉ định thầu do yêu cầu sử dụng khi dịch Covid-19 đang rất cấp bách.

Công ty Cổ phần Thiết bị vật tư y tế Thanh Hóa là đơn vị cung cấp, thiết bị được lắp đặt tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) Thanh Hóa.

Trước đó, CDC Thanh Hóa đã cử cán bộ đi đào tạo, tập huấn chuyên môn vận hành hệ thống xét nghiệm.

Trao đổi với báo chí, ông Lương Ngọc Trương, Giám đốc CDC Thanh Hóa, cho biết hệ thống máy xét nghiệm này được mua mới. Trung tâm tiếp nhận máy này từ đầu tháng 4, đến nay đã lấy mẫu xét nghiệm sàng lọc cho hơn 3.300 trường hợp và đều cho kết quả âm tính.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ