Hà Nội cho xe buýt, taxi và xe công nghệ dưới 9 chỗ hoạt động trở lại từ ngày 14/10

Kể từ ngày 14/10, Sở GTVT Hà Nội cho phép xe buýt được hoạt động với 50% biểu đồ chạy xe đã được sở phê duyệt. Còn xe taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ hoạt động với 50% số lượng phương tiện được sở cấp phù hiệu còn hiệu lực.
MAI BÙI
14, Tháng 10, 2021 | 10:32

Kể từ ngày 14/10, Sở GTVT Hà Nội cho phép xe buýt được hoạt động với 50% biểu đồ chạy xe đã được sở phê duyệt. Còn xe taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ hoạt động với 50% số lượng phương tiện được sở cấp phù hiệu còn hiệu lực.

Nội dung được đề cập trong công văn hỏa tốc của Sở GTVT Hà Nội gửi các đơn vị có liên quan về việc tổ chức lại hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ trên địa bàn TP. Hà Nội.

Theo đó, xe buýt được hoạt động với 50% biểu đồ chạy xe đã được Sở GTVT Hà Nội phê duyệt. Còn taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ được phép hoạt động với 50% số lượng phương tiện được sở cấp phù hiệu còn hiệu lực.

Thời gian hoạt động từ 6h ngày 14/10/2021. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân và phương tiện tham gia hoạt động vận tải thực hiện các quy định của Bộ Y tế, Bộ GTVT và TP. Hà Nội như: Tuân thủ "Thông điệp 5K", giãn cách trên xe buýt, vận chuyển không quá 50% số chỗ (đứng, ngồi) trên xe và không quá 20 người tại cùng một thời điểm trên xe (kể cả lái xe và nhân viên phục vụ trên xe)…

xe-buyt-hanoi

Xe bus, taxi và xe công nghệ dưới 9 chỗ được phép hoạt động trở lại từ ngày 14/10. Ảnh: Transerco

Cụ thể, đối với đơn vị kinh doanh vận tải, xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch COVID-19 và phương án xử lý khi có trường hợp mắc COVID-19 theo quy định;

Các đơn vị vận tải taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ cần thông báo đến Sở GTVT về số lượng xe được phép hoạt động trên nguyên tắc không vượt quá 50% số lượng xe đã được Sở này cấp phù hiệu còn hiệu lực và cam kết đảm bảo hoạt động đúng số lượng xe đã thông báo;

Bên cạnh đó, bố trí nhân viên hoặc bộ phận y tế để phối hợp với y tế địa phương xử lý khi có trường hợp mắc COVID-19 tại nơi làm việc; chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động của phương tiện, lái xe trong suốt quá trình vận chuyển…

Yêu cầu lái xe, nhân viên phục vụ trên xe chỉ dừng đỗ dọc đường (ăn uống, vệ sinh) đúng các địa điểm đã ghi trong lệnh vận chuyển hoặc hợp đồng vận chuyển hành khách; thực hiện các biện pháp phòng chống dịch đối với hành khách, lái xe, nhân viên phục vụ, đơn vị vận tải đã được Bộ GTVT quy định và các quy định khác của Bộ Y tế.

Đối với lái xe, nhân viên phục vụ, Sở GTVT yêu cầu phải được tiêm tối thiểu 1 mũi vaccine phòng COVID-19, tuân thủ “Thông điệp 5K”, khai báo y tế theo quy định của Bộ Y tế.

Xét nghiệm SARS-CoV-2 (bằng PCR hoặc test kháng nguyên nhanh) khi có ho, sốt, khó thở hoặc có yếu tố dịch tễ liên quan và phải xét nghiệm SARS-CoV-2 hàng tuần (7 ngày/lần);

Chịu trách nhiệm trong việc theo dõi, quản lý dịch bệnh của bản thân không để lây lan dịch bệnh ra cộng đồng; bố trí dung dịch sát khuẩn tay tại vị trí thuận tiện cho hành khách sử dụng, yêu cầu hành khách đeo khẩu trang trong suốt quá trinh di chuyển;

Ngoài ra, vệ sinh khử khuẩn phương tiện hàng ngày và sau mỗi chuyến đi đối với các bê mặt tiêp xúc nhiêu như bề mặt vô lăng lái, tay nắm cửa, ghế ngồi, cưa sổ, sàn phương tiện. Xe taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ, người lái xe, phục vụ phải lau chùi tay nắm cửa, ghế ngồi sau khi khách lên xuống bằng dung dịch sát khuẩn nhanh; từ chối vận chuyển đối với hành khách không thực hiện các biện pháp phòng chống dịch theo quy định.

Còn đối với phương tiện vận tải phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; lắp đặt thiết bị giám sát hành trình, camera trên xe; phải được trang bị nước sát khuẩn, khẩu trang y tế, vệ sinh, khử khuẩn sau mỗi lần phục vụ…

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ