Giữ nguyên giá xăng, tăng giá dầu

Nhàđầutư
Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định giữ nguyên giá xăng và tăng nhẹ giá dầu bán lẻ từ 15h chiều nay (11/9). Giá xăng E5RON92 được giữ ở mức 23.471 đồng/lít; dầu diesel 0.05S lên mức 23.055 đồng/lít.
ĐÌNH VŨ
11, Tháng 09, 2023 | 14:50

Nhàđầutư
Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định giữ nguyên giá xăng và tăng nhẹ giá dầu bán lẻ từ 15h chiều nay (11/9). Giá xăng E5RON92 được giữ ở mức 23.471 đồng/lít; dầu diesel 0.05S lên mức 23.055 đồng/lít.

Empty

Giữ nguyên giá xăng, tăng giá dầu. Ảnh: Trọng Hiếu.

Liên Bộ Công Thương - Tài chính cho biết, thị trường xăng dầu thế giới kỳ điều hành lần này (từ ngày 5-10/9) nhìn chung giảm nhẹ với mặt hàng xăng và tăng với mặt hàng dầu.

Theo đó, trong kỳ điều hành lần này, liên Bộ Công Thương – Tài chính quyết định: Không trích lập và không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối 2 mặt hàng dầu diesel, dầu hỏa; chi sử dụng Quỹ Bình ổn đối với 2 mặt hàng xăng và dầu mazut.

Sau khi thực hiện việc không trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

Xăng E5RON92 không cao hơn 23.471 đồng/lít (giữ nguyên so với giá bán lẻ hiện hành);

Xăng RON95-III không cao hơn 24.871 đồng/lít (giữ nguyên so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu diesel 0.05S không cao hơn 23.055 đồng/lít (tăng 410 đồng/lít so với mức bán lẻ hiện hành);

Dầu hỏa không cao hơn 23.188 đồng/lít (tăng 374 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 17.704 đồng/kg (giữ nguyên so với giá bán lẻ hiện hành).

Mức giá bán nêu trên áp dụng từ 15h hôm nay (11/9).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ