FPT Telecom lãi kỷ lục 600 tỷ đồng quý II/2022

Nhàđầutư
Trong quý II/2022, FPT Telecom ghi nhận lợi nhuận sau thuế 600 tỷ đồng - mức lãi cao nhất kể từ khi doanh nghiệp niêm yết trên sàn UPCoM.
THANH TRẦN
28, Tháng 07, 2022 | 07:00

Nhàđầutư
Trong quý II/2022, FPT Telecom ghi nhận lợi nhuận sau thuế 600 tỷ đồng - mức lãi cao nhất kể từ khi doanh nghiệp niêm yết trên sàn UPCoM.

CTCP Viễn thông FPT (FPT Telecom – UPCoM: FOX) đã công bố BCTC hợp nhất quý II/2022 với doanh thu 3.606 tỷ đồng, tăng 12,6% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận gộp FOX đạt 1.775 tỷ đồng, tăng 9,4% so với quý II/2021.

Trong kỳ, doanh thu tài chính của FOX ở mức 201 tỷ đồng, tăng gần 100% so với cùng kỳ năm ngoái. Chi phí tài chính tăng mạnh lên 126 tỷ đồng, tương ứng 82,5%.

Trừ các chi phí phát sinh, FOX báo lãi 600 tỷ đồng trong quý II, tăng 20,8% so với quý II/2021. Đây cũng là mức lãi kỷ lục theo quý mà FPT Telecom đạt được trong nhiều năm trở lại gần đây.

Screen Shot 2022-07-27 at 4.25.28 PM

 

Luỹ kế nửa đầu năm, doanh thu FOX đạt 7.077 tỷ đồng, tăng 15,5%; lãi trước thuế 1.445 tỷ đồng; lãi sau thuế đạt 1.161 tỷ đồng, tăng 21,2% so với cùng kỳ năm trước. 

Trong năm 2022, FOX đặt kế hoạch doanh thu 14.560 tỷ đồng và lãi trước thuế 2.812 tỷ đồng. Như vậy, sau nửa đầu năm 2022, công ty đã hoàn thành 48,6% kế hoạch doanh thu và 51,4% chỉ tiêu lợi nhuận.

Trên bảng cân đối kế toán, tổng tài sản FOX tại ngày 30/6/2022 đạt 23.480 tỷ đồng, tăng 11,5% so với số đầu kỳ. Chiếm 54% cơ cấu tài sản là đầu tư tài chính ngắn hạn gần 12.690 tỷ đồng, trong đó có hơn 12.687 tỷ đồng tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng (tăng 1.450 tỷ đồng so với đầu năm).

Về cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả là 16.423 tỷ đồng, chiếm 70% tổng nguồn vốn và tăng 11,2% so với số đầu kỳ. Vốn chủ sở hữu 7.056 tỷ đồng, tăng trưởng 12%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ