Flamingo Group được giao lập quy hoạch dự án nghỉ dưỡng 432ha ở Thanh Hóa

Nhàđầutư
Thanh Hóa vừa có quyết định giao CTCP Tập đoàn Flamingo (Flamingo Group) tổ chức lập quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Quần thể đô thị du lịch nghỉ dưỡng Hải Tiến.
VĂN DŨNG
29, Tháng 01, 2021 | 10:35

Nhàđầutư
Thanh Hóa vừa có quyết định giao CTCP Tập đoàn Flamingo (Flamingo Group) tổ chức lập quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Quần thể đô thị du lịch nghỉ dưỡng Hải Tiến.

UBND tỉnh Thanh Hóa ngày 27/1/2021 đã có quyết định số 365/QĐ-UBND về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Quần thể đô thị du lịch nghỉ dưỡng Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa.

Theo đó, phạm vi, ranh giới nghiên cứu được xác định là, phía Bắc giáp đường Thịnh Đông kéo dài; Phía Nam giáp cửa sông Mã, sông Cùng; Phía Đông giáp biển Đông; Phía Tây giáp Khu dân cư của xã Hoằng Trường. Quy mô lập quy hoạch khoảng 432,5 ha (phần trong đê sông Cùng).

Đây là quần thể đô thị du lịch (các khu du lịch nghỉ dưỡng ven biển, các khu ở cao cấp kết hợp với các hoạt động thể thao, trung tâm tổ chức sự kiện, hội nghị, trung tâm dịch vụ, vui chơi, giải trí, văn hóa…) phù hợp theo định hướng Điều chỉnh mở rộng quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa đến năm 2030; được đầu tư xây dựng mới, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội. Dự kiến chỉ tiêu quy mô dân số khoảng 20.000 người.

1

Ảnh minh hoạ.

UBND tỉnh Thanh Hóa yêu cầu khảo sát địa hình, địa vật tỷ lệ 1/2000 hệ toạ độ VN2000, độ cao Nhà nước, ranh giới khảo sát và phương án khảo sát được lập theo nhiệm vụ quy hoạch được duyệt, diện tích khảo sát địa hình khoảng 432,5 ha. Các số liệu điều tra hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật..., phải sử dụng số liệu điều tra mới nhất, có hệ thống bảng biểu kèm theo.

Bên cạnh đó, điều tra khảo sát đánh giá điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và các mối liên hệ quy hoạch khác; Yêu cầu đánh giá mực nước triều cao trung bình nhiều năm, các nội dung liên quan đến dự báo về biến đổi khí hậu ven biển khu vực lập quy hoạch.

Đồng thời, yêu cầu đánh mức nước sông Mã, sông Cùng thấp nhất, tần suất mức nước cạn; Đánh giá các khu vực có khả năng sạt lở; Về cao độ tại các khu vực có thể xây dựng được; Phân tích, đánh giá khả năng sử dụng quỹ đất khu vực quy hoạch.

Trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt, việc lập Quy hoạch phân khu phải tuân thủ và cụ thể hóa các nội dung khu vực đã được định hướng và xác định cấu trúc hạ tầng khung đảm bảo khả năng phát triển trước mắt và lâu dài. Cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tạo dựng một khu đô thị du lịch nghỉ dưỡng tiện nghi, hiện đại, đảm bảo yếu tố thẩm mỹ, hài hòa và đặc trưng với khu vực xung quanh; Xác định các khu vực điểm nhấn, tạo cảnh quan của toàn khu.

Dự toán kinh phí thực hiện kinh phí lập quy hoạch được thực hiện theo Thông tư số 20/2019/TTBXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. Trong đó, chi phí lập quy hoạch hơn 1,7 tỷ đồng; Chi phí thẩm định hơn 116 triệu đồng. Chi phí lập, thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng phân khu tỷ lệ 1/2000 Quần thể đô thị du lịch nghỉ dưỡng Hải Tiến do Flamingo Group chịu trách nhiệm chi trả và không hoàn lại trong mọi trường hợp. Đơn vị tổ chức lập quy hoạch cũng là Flamingo Group. Thời gian lập đồ án quy hoạch không quá 9 tháng (kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ).

Được biết, vào tháng 6/2020, Flamingo Group và UBND tỉnh Thanh Hóa đã ký kết biên bản ghi nhớ hợp tác đầu tư Dự án khu du lịch sinh thái biển và nghỉ dưỡng cao cấp Hải Tiến. Dự án tọa lạc tại xã Hoằng Phụ, huyện Hoằng Hóa với diện tích khoảng 62 ha, tổng mức đầu tư giai đoạn 1 khoảng 4.890 tỷ đồng. Bên cạnh đó, Flamingo Group cũng được UBND tỉnh trao quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Flamingo Linh Trường khu B tại xã Hoằng Trường, huyện Hoằng Hóa với tổng diện tích khoảng 4 ha, tổng vốn đầu tư khoảng 1.570 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ