FIT: Tổ chức Pyn Elite Fund đã thoái hết vốn

Nhàđầutư
Tổ chức Pyn Elite Fund đã bán toàn bộ hơn 19,6 triệu cổ phiếu Cty cổ phần Tập đoàn F.I.T (mã FIT).
HUY NGỌC
07, Tháng 05, 2017 | 06:48

Nhàđầutư
Tổ chức Pyn Elite Fund đã bán toàn bộ hơn 19,6 triệu cổ phiếu Cty cổ phần Tập đoàn F.I.T (mã FIT).

10063449-yes-or-no-to-choose-sell-stock-photo-business-selling-sell_kzgm_fomt

Tổ chức Pyn Elite Fund đã bán toàn bộ hơn 19,6 triệu cổ phiếu Cty cổ phần Tập đoàn F.I.T (mã FIT) 

Theo đó, ngày thực hiện giao dịch và không còn là cổ đông lớn của Pyn Elite Fund là 3/5/2017.

Với việc bán thành công 19,6 triệu cổ phiếu FIT, tổ chức này đã thoái toàn bộ vốn khỏi FIT.

Dù giá giao dịch chưa được tiết lộ, nhưng ở phiên giao dịch 3/5/2017 đã có gần 19,8 triệu cổ phiếu được giao dịch thỏa thuận với tổng giá trị là hơn 85 tỷ đồng. Tính trung bình, mỗi cổ phiếu có thị giá 4.300 đồng.

Qua đó, Pyn Elite Fund ước thu về tổng cộng hơn 84,4 tỷ đồng.

Sau nhiều phiên giảm giá liên tiếp, cổ phiếu FIT đã giảm sâu xuống mức 4.130 đồng/cổ phiếu. Tuy nhiên, phiên giao dịch ngày 5/5/2017 đã đánh dấu 3 phiên giao dịch cổ phiếu FIT tăng liên tục lên mức 5.030 đồng/cổ phiếu.

Tại Đại hội đồng cổ đông thường niên 2017, FIT đã thống nhất chỉ tiêu doanh thu thuần 2.513 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế dự kiến 204 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế là 159 tỷ đồng.

Trong năm 2017, công ty sẽ không chia cổ tức. Lý do được đưa ra là với nhu cầu để trở thành công ty tỷ USD, FIT sẽ cần một lượng tiền mặt rất lớn.

Đáng quan tâm nhất là ở phần chất vấn cổ đông, đại diện công ty đã trả lời câu hỏi về việc tại sao giá cổ phiếu FIT liên tục đi xuống. Theo FIT, do chiến lược ban đầu của Hội đồng quản trị là đại chúng hóa công ty, có quá nhiều nhà đầu tư nhỏ lẻ tham gia. Hơn nữa, FIT đang trong giai đoạn đầu tư mạnh mẽ vào các ngành hàng tiêu dùng, việc này đòi hỏi chi phí rất lớn.

TỪ KHÓA: FITPyn Elite Fund
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ