‘Ế’ hàng đấu giá quyền mua cổ phần Vietnam Airlines

Nhàđầutư
  Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vừa thông báo về kết quả đăng ký mua quyền mua cổ phần của Tổng công ty Hàng không Việt Nam – Công ty CP (Mã HVN - Vietnam Airlines).
HÓA KHOA
17, Tháng 05, 2018 | 18:29

Nhàđầutư
  Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vừa thông báo về kết quả đăng ký mua quyền mua cổ phần của Tổng công ty Hàng không Việt Nam – Công ty CP (Mã HVN - Vietnam Airlines).

nhadautu - vietnam airlines

 

Theo đó, Bộ Giao thông Vận tải đã đấu giá hơn 371,5 triệu quyền mua cổ phần HVN.  Tuy vậy, tổng khối lượng quyền mua cổ phần đăng ký mua chỉ là 272.000 quyền mua cổ phần.

Trong đó, số lượng nhà đầu tư đăng ký mua quyền mua cổ phần là 10 nhà đầu tư cá nhân.

Với mức giá đấu đưa ra trước đó là 6.026 đồng/cổ phiếu, Bộ Giao thông Vận tải dự kiến chỉ thu về hơn 1,6 tỷ đồng.

Thời hạn nộp phiếu đấu giá: Chậm nhất 16 giờ 00 phút ngày 18/05/2018.

Thời gian tổ chức đấu giá: 08 giờ 30 phút ngày 22/05/2018.

Trước đó, Vietnam Airlines thông báo đăng ký chào bán gần 191,2 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với giá chào bán là 10.000 đồng/cổ phiếu. Mục đích đợt phát hành nhằm bổ sung vốn điều lệ thực hiện đầu tư dự án mua máy bay và tăng vốn lưu động của Vietnam Airlines.

Tỷ lệ thực hiện là 15,5753%, tương đương 1 cổ phiếu hưởng 1 quyền, 100 quyền được mua 15,5753 cổ phiếu phát hành thêm.

Với việc nắm 1.056,7 triệu cổ phiếu, Bộ Giao thông Vận tải có 1.056,7 triệu quyền mua cổ phiếu Vietnam Airlines. Việc đăng ký đấu giá hơn 371,5 triệu quyền mua đồng nghĩa Bộ Giao thông Vận tải sẽ giảm tỷ lệ sở hữu.

Đóng cửa phiên giao dịch 17/5/2018, cổ phiếu HVN của Vietnam Airlines đạt 37.100 đồng/cổ phiếu, giảm 1,85% so với mức giá tham chiếu. Vùng giá thấp nhất của cổ phiếu này trong 6 tháng giao dịch gần đây.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ