Doanh nghiệp có vốn nhà nước 'bạo' chi thưởng tết nhất

Doanh nghiệp có vốn nhà nước 'hào phóng' hơn khối doanh nghiệp dân doanh và khối FDI trong việc đãi ngộ người lao động dịp tết.
LÂM TÍN
16, Tháng 01, 2019 | 06:44

Doanh nghiệp có vốn nhà nước 'hào phóng' hơn khối doanh nghiệp dân doanh và khối FDI trong việc đãi ngộ người lao động dịp tết.

thuongtetbatdongsan-15470019307421303371541-crop-15470019368531867826398

 

Cục Quan hệ lao động và Tiền lương (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) vừa có báo cáo nhanh về tình hình thưởng Tết Nguyên đán năm 2019. Theo đó, khối công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước đạt mức thưởng trung bình cao nhất với 6,825 triệu đồng/người.

Tính đến ngày 9/1/2019, đã có 58/63 địa phương gửi báo cáo, tổng hợp số liệu từ 25.565 doanh nghiệp (ứng với 3,329 triệu người lao động) có kế hoạch thưởng Tết Nguyên đán năm 2019.

Theo đó, mức thưởng bình quân trong dịp Tết Nguyên đán năm 2019 bằng khoảng 1 tháng lương là 6,31 triệu đồng/người, tăng 11,4% so với năm 2018 (5,527 triệu đồng).

Trong đó, ở khối công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều thưởng bình quân 5,789 triệu đồng/người; công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước là 6,825 triệu đồng/người.

Ở khối doanh nghiệp dân doanh, mức thưởng trung bình là 6,445 triệu đồng/người và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 6,236 triệu đồng/người.

Với dịp Tết Dương lịch 2019, mức thưởng bình quân là 1,420 triệu đồng/người, tăng 23,3% so với năm 2018 (1,151 triệu đồng). Trong đó, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đạt 1,536 triệu đồng/người. Công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước đạt 1,524 triệu đồng/người. Trong khi đó, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 1,675 triệu đồng/người. Doanh nghiệp dân doanh có mức thưởng trung bình trong dịp này thấp nhất với 1,077 triệu đồng/người.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24550.00 24570.00 24890.00
EUR 26344.00 26450.00 27615.00
GBP 30826.00 31012.00 31964.00
HKD 3099.00 3111.00 3213.00
CHF 27409.00 27519.00 28386.00
JPY 162.55 163.20 170.88
AUD 15925.00 15989.00 16476.00
SGD 18140.00 18213.00 18757.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 17927.00 17999.00 18532.00
NZD   14838.00 15330.00
KRW   17.81 19.45
DKK   3541.00 3673.00
SEK   2340.00 2433.00
NOK   2289.00 2381.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ