Đề xuất chuyển đổi 38,2ha đất lúa xây dựng sân bay Quảng Trị

Sân bay Quảng Trị được phê duyệt quy hoạch đầu năm 2021, là cấp sân bay 4C, dùng chung dân dụng và quân sự, có công suất 1 triệu hành khách/năm và 3.100 tấn hàng hóa/năm.
MINH KHANG
19, Tháng 10, 2021 | 07:00

Sân bay Quảng Trị được phê duyệt quy hoạch đầu năm 2021, là cấp sân bay 4C, dùng chung dân dụng và quân sự, có công suất 1 triệu hành khách/năm và 3.100 tấn hàng hóa/năm.

img-bgt-2021-img-bgt-2021-img-2123-1615016796-width1280height720-1616504880-width1280height719

Phối cảnh Cảng hàng không Quảng Trị tại xã Gio Linh và Gio Mai, huyện Gio Linh. Ảnh: Internet

Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị vừa có tờ trình gửi Thủ tướng Chính phủ đề nghị cho phép chuyển mục đích 38,2 ha đất trồng lúa để xây dựng cảng hàng không Quảng Trị (giai đoạn 1) trên địa bàn huyện Gio Linh.

UBND tỉnh Quảng Trị cam kết sẽ rà soát, thẩm định nhu cầu sử dụng đất của các công trình, dự án, đảm bảo phương án sử dụng đất tiết kiệm và chịu trách nhiệm đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất đã được xét duyệt; đảm bảo tính khả thi của các công trình, dự án trên thực tế và các quy định của pháp luật liên quan.

Trước đó, Bộ trưởng Bộ GTVT đã có Quyết định số 188/QĐ-BGTVT ngày 26/1/2021 về việc phê duyệt quy hoạch cảng hàng không Quảng Trị giai đoạn đến năm 2030.

Theo quyết định này, Cảng hàng không Quảng Trị nằm tại xã Gio Linh và Gio Mai, huyện Gio Linh, là cảng hàng không nội địa dùng chung dân dụng và quân sự. 

Mục tiêu quy hoạch là cấp sân bay 4C (theo mã tiêu chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO), là sân bay quân sự cấp II với công suất là một triệu hành khách/năm và 3.100 tấn hàng hóa/năm với loại tàu bay khai thác code C hoặc tương đương có khả năng đỗ tàu bay code E.

Tổng nhu cầu sử dụng đất của cảng là 316,572ha, trong đó diện tích dùng chung là 177,642ha, diện tích đất khu hàng không dân dụng là 87,730ha, diện tích đất khu quân sự là 51,2 ha. 

Vào tháng 7/2021, dự án Cảng hàng không Quảng Trị đã được HĐND tỉnh Quảng Trị chấp thuận thu hồi đất tại Nghị quyết số 95/NQ – HĐND với diện tích 165,37 ha.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ