Đại gia Võ Tấn Thịnh muốn bán cổ phiếu LHG để mua đất

Nhàđầutư
Tạm tính theo giá cổ phiếu LHG đóng cửa phiên 14/10 là 55.400 đồng/CP, ông Võ Tấn Thịnh dự thu về gần 139 tỷ đồng.
HỮU BẬT
16, Tháng 10, 2021 | 07:00

Nhàđầutư
Tạm tính theo giá cổ phiếu LHG đóng cửa phiên 14/10 là 55.400 đồng/CP, ông Võ Tấn Thịnh dự thu về gần 139 tỷ đồng.

ong-vo-tan-thinh-6518

Ông Võ Tấn Thịnh. Ảnh: Thipha Cable

Ông Võ Tấn Thịnh vừa đăng ký bán ra 2,5 triệu cổ phiếu LHG, tương đương 5% vốn điều lệ của CTCP Long Hậu (HOSE: LHG) với mục đích “lấy tiền đầu tư đất”.

Thời gian dự kiến thực hiện giao dịch từ ngày 20/10 đến 18/11/2021, thông qua phương thức khớp lệnh, thỏa tuận.

Trong trường hợp giao dịch diễn ra thành công, ông Thịnh sẽ giảm tỷ lệ sở hữu tại LHG xuống còn 15% vốn điều lệ. Tạm tính theo giá cổ phiếu LHG đóng cửa phiên 14/10 là 55.400 đồng/CP, ông Thịnh dự thu về gần 139 tỷ đồng.

Trước đó, từ ngày 20/8 đến 28/8/2020, ông đã chi ra cả trăm tỷ đồng để nhận thỏa thuận hơn 7,5 triệu cổ phiếu LHG. Qua đó, nâng tỷ lệ sở hữu từ mức 4,9% lên 20% vốn điều lệ.

Như Nhadautu.vn từng đưa tin, hồi đầu năm 2020, ông Võ Tấn Thịnh đã bán ThiPha Cables và CTCP Kim loại màu và nhựa Đồng Việt (Dovina) - những doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất dây, cáp điện - cho Tập đoàn Stark (Thái Lan) hồi đầu năm 2020. Thương vụ này có tổng giá trị lên tới 240 triệu USD.

Hiện nay, ông là Thành viên HĐQT LHG, đồng thời là Chủ tịch HĐQT CTCP Đầu tư Dự án Thịnh Phát, Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc CTCP Đầu tư Kinh doanh tổng hợp Thịnh Phát; Chủ tịch hội đồng chiến lược CTCP Cáp điện Thịnh Phát tại Việt Nam; Chủ tịch hội đồng chiến lược CTCP Kim loại màu và nhựa Đồng Việt tại Việt Nam...

Ngoài ra, một vị đại gia cũng tên Võ Tấn Thịnh đã đầu tư mua 300 tỷ đồng trái phiếu do Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP phát hành. Lô trái phiếu này có kỳ hạn 2 năm và được hưởng lãi suất cố định 8,2%/năm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ