Đại diện Lotte Mart nói gì về quyết định đóng đóng trang thương mại điện tử Lotte.vn?

Nhàđầutư
Trong thời gian tới, Lotte Mart sẽ tiếp nhận Lotte.vn và sát nhập vào Speedl.vn với mục đích phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động, phù hợp với xu thế kết hợp giữa bán lẻ truyền thống và trực tuyến.
BẢO LINH
25, Tháng 12, 2019 | 17:07

Nhàđầutư
Trong thời gian tới, Lotte Mart sẽ tiếp nhận Lotte.vn và sát nhập vào Speedl.vn với mục đích phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động, phù hợp với xu thế kết hợp giữa bán lẻ truyền thống và trực tuyến.

nhadautu - lotte Mart dong cua lotte

Đại diện Lotte Mart nói gì về quyết định đóng đóng trang thương mại điện tử Lotte.vn?

Trao đổi với truyền thông, phía Lotte Mart cho biết, Lotte.vn là trang thương mại điện tử của Công ty Vietnam E-commerce (VEC) - công ty con phụ trách mảng thương mại điện tử trực thuộc tập đoàn Lotte.

Trong khi đó, CTCP Trung tâm Thương mại Lotte Việt Nam (Lotte Mart) là công ty con thuộc tập đoàn Lotte kinh doanh trên lĩnh vực bán lẻ. Được biết,  Lotte Mart hiện đang vận hành trang thương mại điện tử riêng là Speedl.vn. Trong thời gian tới, Lotte Mart sẽ tiếp nhận Lotte.vn và sáp nhập vào Speedl.vn với mục đích phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động, phù hợp xu thế kết hợp giữa bán lẻ truyền thống và trực tuyến.

Theo tìm hiểu, Speedl.vn là trang thương mại điện tử ra đời vào năm 2017, chuyên cung cấp các sản phẩm của Lotte Mart.

Như Nhadautu.vn đã đưa tin, trong thông báo gửi đến đối tác bán hàng của Lotte, doanh nghiệp này cho biết sẽ đóng cửa trang web Lotte.vn từ ngày 20/1/2020. Mọi hoạt động sẽ ngưng hoàn toàn kể từ sau 20/2/2020.

Lotte tuyên bố sẽ hoàn tất công nợ với các đối tác trước ngày 20/2/2020 và sẽ không chấp nhận giải quyết thêm các vấn đề khiếu nại sau thời gian này.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24610.00 24930.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30551.00 31735.00 31684.00
HKD 3105.00 3117.00 3219.00
CHF 27051.00 27160.00 28008.00
JPY 159.87 160.51 167.97
AUD 15844.00 15908.00 16394.00
SGD 18015.00 18087.00 18623.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17865.00 17937.00 18467.00
NZD   14602.00 15091.00
KRW   17.66 19.27
DKK   3523.00 3654.00
SEK   2299.00 2389.00
NOK   2259.00 2349.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ