Kiến nghị tiếp tục để Lotte đầu tư dự án tỷ đô vào Thủ Thiêm

UBND TP.HCM vừa có thông báo về kết luận của Phó Chủ tịch UBND TP Võ Văn Hoan tại buổi tiếp ông An Homyung - Phó Tổng giám đốc điều hành Công ty TNHH Lotte Asset Development (Hàn Quốc).
PHAN CƯỜNG
13, Tháng 09, 2019 | 06:54

UBND TP.HCM vừa có thông báo về kết luận của Phó Chủ tịch UBND TP Võ Văn Hoan tại buổi tiếp ông An Homyung - Phó Tổng giám đốc điều hành Công ty TNHH Lotte Asset Development (Hàn Quốc).

lotte-1501017492142_wszi_thumb

TP.HCM kiến nghị tiếp tục để Lotte đầu tư dự án tỷ đô vào Thủ Thiêm.

Theo đó, sau khi cập nhật thông tin về tình hình thực hiện và thảo luận các bước tiếp theo của dự án Thủ Thiêm Eco Smart City trong khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2, Phó Chủ tịch UBND TP.HCM Võ Văn Hoan đã có chỉ đạo hai vấn đề.

Thứ nhất, lãnh đạo TP.HCM rất hoan nghênh và luôn tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty Lotte tham gia đầu tư dự án khu phức hợp thông minh tại khu chức năng 2a trong khu đô thị mới Thủ Thiêm.

TP cũng mong muốn sẽ là biểu tượng, tạo điểm nhấn trong khu đô thị này và của cả TP. Để sớm triển khai dự án, TP sẽ đăng ký lịch họp để báo cáo, kiến nghị Thủ tướng xem xét, cho phép Tập đoàn Lotte được tiếp tục thực hiện dự án trên.

Thứ hai, TP.HCM giao Sở KH&ĐT TP chủ trì, phối hợp với Ban quản lý đầu tư - xây dựng khu đô thị mới Thủ Thiêm, các sở, ngành liên quan và Công ty Lotte khẩn trương hoàn chỉnh dự thảo văn bản của UBND kiến nghị Thủ tướng cho phép thực hiện dự án trên.

Theo thông tin vào giữa năm 2017, Eco Smart City dự kiến sẽ có tổng vốn đầu tư 20.100 tỷ đồng. Dự án sẽ được đầu tư xây dựng trên khu đất có tổng diện tích khoảng 7,45 ha với tổng mức đầu tư hơn 20.000 tỉ đồng (khoảng 1 tỷ USD).

(Theo Pháp luật)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ