Công ty TNHH thu phí tự động VETC được cấp phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, ví điện tử.

Ngày 27/4/2023, Công ty TNHH thu phí tự động VETC chính thức được cấp giấy phép bởi Thống Đốc NHNN Việt Nam cho hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. Theo quyết định, các dịch vụ trung gian thanh toán gồm dịch vụ ví điện tử, dịch vụ cổng thanh toán điện tử, dịch vụ hỗ trợ thu hộ và chi hộ.
AN NHIÊN
09, Tháng 05, 2023 | 00:53

Ngày 27/4/2023, Công ty TNHH thu phí tự động VETC chính thức được cấp giấy phép bởi Thống Đốc NHNN Việt Nam cho hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. Theo quyết định, các dịch vụ trung gian thanh toán gồm dịch vụ ví điện tử, dịch vụ cổng thanh toán điện tử, dịch vụ hỗ trợ thu hộ và chi hộ.

13

 

Đây là bước tiến rất quan trọng để VETC đảm bảo lợi ích thiết thực và gia tăng tiện ích cho chủ tài khoản ETC. Bên cạnh chi trả phí giao thông, tài khoản ETC có thể được sử dụng để thanh toán bãi đỗ xe, phí cảng biển, cảng hàng không, xăng dầu…  cũng như một số dịch vụ khác theo quy định.

Việc đầu tư, hoàn thiện các điều kiện theo giấy phép cũng giúp tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với giao dịch, số dư tài khoản ETC. Bên cạnh tuân thủ quy định chuyên ngành của Bộ GTVT về hoạt động ETC, VETC còn phải tuân thủ thêm các quy định giám sát của Ngân hàng Nhà nước về trung gian thanh toán, tăng cường tính công khai minh bạch tài khoản ETC, nâng cấp hệ thống đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật…;

VETC mong muốn khai thác hiệu quả hạ tầng ETC đã có để triển khai dịch vụ trung gian thanh toán theo tinh thần chung: "xây dựng hạ tầng thanh toán số quốc gia theo hướng đồng bộ, thống nhất, dùng chung, tận dụng và khai thác hiệu quả hạ tầng đã có để triển khai các dịch vụ thành toán cho người dân với chi phí thấp".

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ