Công an TP.HCM vào cuộc điều tra vụ nghi lừa bán 4 dự án đất nền ở huyện Bình Chánh

Theo đơn tố cáo, 4 dự án đất nền tại huyện Bình Chánh được cho là bán để lừa đảo gồm: Dự án khu dân cư Phi Long 5; dự án khu dân cư Hải Yến; dự án khu dân cư Huy Hoàng và dự án khu dân cư Nam Sài Gòn.
KỲ PHONG
02, Tháng 02, 2020 | 13:00

Theo đơn tố cáo, 4 dự án đất nền tại huyện Bình Chánh được cho là bán để lừa đảo gồm: Dự án khu dân cư Phi Long 5; dự án khu dân cư Hải Yến; dự án khu dân cư Huy Hoàng và dự án khu dân cư Nam Sài Gòn.

Thông tin từ Cơ quan Cảnh sát điều tra (CSĐT) Công an TP.HCM cho hay, hiện đơn vị này đang thụ lý giải quyết tố giác tội phạm do Cục CSĐT Tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu – Bộ Công an chuyển, về việc giải quyết đơn của CTCP An Đại Việt, CTCP Đầu tư thương mại I.N.G.E, CTCP I.N.D.E và đơn tố cáo tập thể của một số cá nhân tố cáo CTCP Đầu tư phát triển đô thị Phi Long có hành vi ký hợp đồng hợp tác đầu tư và bán đất nền tại 4 dự án ở huyện Bình Chánh (TP.HCM) để lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

Theo đó, 4 dự án đất nền nói trên gồm: Dự án khu dân cư Phi Long 5 tại xã Bình Hưng; dự án khu dân cư Hải Yến tại xã Bình Hưng; dự án khu dân cư Huy Hoàng tại xã Phong Phú, và dự án khu dân cư Nam Sài Gòn tại xã Phong Phú.

Quá trình điều tra xác định, 4 dự án nêu trên do ông Phạm Xuân Long (SN 1959, HKTT tại phường 6, quận Gò Vấp, TP.HCM) làm chủ sở hữu. Tuy nhiên, hiện ông Long không có mặt tại địa chỉ thường trú trên.

Qua đó, để phục vụ công tác điều tra, Cơ quan CSĐT Công an TP.HCM đề nghị ông Long ở đâu liên hệ Cơ quan CSĐT Công an TP (địa chỉ số 674 đường 3 tháng 2, phường 14, quận 10) gặp điều tra viên Trương Văn Thanh (đội 8), điện thoại 0918033535 để làm rõ các nội dung liên quan đến đơn tố giác của các tổ chức, cá nhân trên.

Đồng thời, ai biết nơi ở của Phạm Xuân Long, đề nghị báo về Cơ quan CSĐT Công an TP.HCM theo địa chỉ và số điện thoại nêu trên.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24620.00 24940.00
EUR 26373.00 26479.00 27646.00
GBP 30747.00 30933.00 31883.00
HKD 3106.00 3118.00 3220.00
CHF 27080.00 27189.00 28038.00
JPY 159.61 160.25 167.69
AUD 15992.00 16056.00 16544.00
SGD 18111.00 18184.00 18724.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17987.00 18059.00 18594.00
NZD   14750.00 15241.00
KRW   17.82 19.46
DKK   3544.00 3676.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2280.00 2371.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ