Cổ phiếu SCG tăng 40% phiên chào sàn

Nhàđầutư
Cổ phiếu SCG trong ngày đầu chào sàn Upcom đã tăng kịch trần (gần 40%) lên 28.800 đồng/cổ phiếu.
NHẬT HUỲNH
12, Tháng 04, 2021 | 16:07

Nhàđầutư
Cổ phiếu SCG trong ngày đầu chào sàn Upcom đã tăng kịch trần (gần 40%) lên 28.800 đồng/cổ phiếu.

du-an-sunshine-city-0741

Phối cảnh một dự án của Sunshine Group. Xây dựng SCG là thành viên và cũng là nhà thầu "ruột" của Sunshine Group. Ảnh Internet.

Hôm nay (12/4), 50 triệu cổ phiếu SCG của CTCP Xây dựng SCG đã chính thức giao dịch trên sàn Upcom với giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên là 20.600 đồng/cổ phiếu. 

Ngay sau khi chào sàn, giá cổ phiếu SCG đã gây chú ý khi tăng kịch trần lên mức 28.800 đồng/cổ phiếu, tương ứng tăng 39,8% so với giá tham chiếu, đưa giá trị vốn hóa lên 1.442 tỷ đồng.

Xây dựng SCG được thành lập vào tháng 4/2019 với vốn điều lệ ban đầu 1.000 tỷ đồng, thành phần cổ đông sáng lập gồm các ông Lê Văn Nam (25%), Đỗ Văn Trường (20%), Nguyễn Ngọc Sơn (10%) và 3 cá nhân khác.

Cập nhật tới ngày 2/11/2021, SCG có 118 cổ đông trong nước, toàn bộ là các cá nhân. 

Về diễn biến thị trường chứng khoán, trong phiên hôm nay vẫn xảy ra tình trạng nghẽn lệnh trên HoSE, tuy nhiên lại xảy ra vào cuối phiên nên TTCK Việt Nam có phiên khớp lệnh đạt trên 1 tỷ USD với 24.242 tỷ đồng. Tính chung cả giao dịch thỏa thuận, giá trị giao dịch đạt 25.900 tỷ đồng, tương ứng khối lượng giao dịch đạt gần 1,16 triệu cổ phiếu.

Kết thúc phiên 12/4, VN-Index mạnh hơn 20 điểm lên 1.252,45 điểm với 301 mã tăng và 134 mã giảm. HNX-Index tăng 0,59% lên 295,53 điểm với 140 mã tăng, 97 mã giảm và 47 mã đứng giá, còn sàn UPCom-Index tăng 1,31% lên 84,1 điểm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ