Ciputra Hanoi được vinh danh liên tiếp 16 năm tại Giải thưởng Rồng vàng 2024

Lễ công bố Giải thưởng Rồng vàng lần thứ 23 (2001-2024) đã diễn ra tại Trung tâm Hội nghị TP. Hải Phòng chiều ngày 10/4/2024 với bình chọn Top 50 doanh nghiệp FDI xuất sắc nhất Việt Nam 2024, trong đó có Ciputra Hanoi.
NGUYỄN HƯƠNG
12, Tháng 04, 2024 | 11:04

Lễ công bố Giải thưởng Rồng vàng lần thứ 23 (2001-2024) đã diễn ra tại Trung tâm Hội nghị TP. Hải Phòng chiều ngày 10/4/2024 với bình chọn Top 50 doanh nghiệp FDI xuất sắc nhất Việt Nam 2024, trong đó có Ciputra Hanoi.

2

Tạp chí Kinh tế Việt Nam - VnEconomy - Vietnam Economic Times tổ chức Giải thưởng Rồng Vàng năm 2024.

Ciputra Hanoi được vinh danh liên tiếp 16 năm qua tại Giải thưởng Rồng vàng- Giải thưởng uy tín hàng đầu quốc gia do Tạp chí Kinh tế Việt Nam - VnEconomy - Vietnam Economic Times phối hợp với Cục Đầu tư Nước ngoài - Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Ngoại giao với nhiều đóng góp vào sự phát triển nền kinh tế xanh và bền vững của đất nước.

3

Bà Nguyễn Minh Hằng - Trưởng phòng Truyền thông - Đại diện Khu đô thị quốc tế Ciputra Hanoi lên sân khấu nhận Cúp và Giấy chứng nhận từ Ban tổ chức.

Năm 2024, ban tổ chức nhận được hơn 486 đề cử và đăng ký tham gia. Qua 2 vòng khảo sát và bình xét, Giải thưởng Rồng Vàng 2024 công bố và vinh danh 50 doanh nghiệp FDI tiêu biểu ở 6 nhóm ngành, bao gồm: ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; công nghệ số và dịch vụ số; dịch vụ tài chính và bảo hiểm; phát triển hạ tầng, khu công nghiệp và bất động sản; giáo dục và chăm sóc sức khỏe; nông nghiệp, thực phẩm và đồ uống.

Ciputra Hanoi là thương hiệu bất động sản uy tín với Dự án phát triển Khu đô thị quốc tế lớn đầu tiên và danh tiếng ở Hà Nội với cơ sở hạ tầng đồng bộ, không gian sống xanh sinh thái giao hòa với thiên nhiên, là một phần trong quy hoạch phát triển tổng thể của Thủ đô Hà Nội.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ