Chiều nay, xăng dầu giảm sâu từ 800-1.200 đồng/lít

Nhàđầutư
Từ 15h00 chiều nay, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định điều chỉnh giảm giá bán lẻ tất cả các mặt hàng xăng dầu, với mức giảm từ 800 - 1.200 đồng/lít, tuỳ từng loại.
ĐÌNH VŨ
21, Tháng 03, 2023 | 14:40

Nhàđầutư
Từ 15h00 chiều nay, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định điều chỉnh giảm giá bán lẻ tất cả các mặt hàng xăng dầu, với mức giảm từ 800 - 1.200 đồng/lít, tuỳ từng loại.

Empty

Điều chỉnh giảm giá bán lẻ tất cả các mặt hàng xăng dầu. Ảnh: Trọng Hiếu.

Liên Bộ Công Thương - Tài chính cho biết, thị trường xăng dầu thế giới kỳ điều hành lần này (từ ngày 13-21/3/2023) chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố khác nhau, nhìn chung xu hướng là giảm.

Trước diễn biến giá xăng dầu thế giới nêu trên, liên Bộ Công Thương – Tài chính quyết định thực hiện tiếp tục trích lập Quỹ BOG đối với mặt hàng xăng E5RON92 ở mức 300 đồng/lít, xăng RON95 ở mức 300 đồng/lít; dầu diesel ở mức 300 đồng/lít; dầu hỏa ở mức 300đồng/lít; dầu mazut ở mức 300 đồng/kg. Không chi Quỹ BOG đối với tất cả các mặt hàng xăng dầu.

Sau khi thực hiện trích lập và không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

Xăng E5RON92 không cao hơn 22.022đồng/lít (giảm 784 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Xăng RON95-III không cao hơn 23.038 đồng/lít (giảm 780 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu diesel 0.05S không cao hơn 19.302 đồng/lít (giảm 1.200 đồng/lít so với mức bán lẻ hiện hành);

Dầu hỏa không cao hơn 19.462 đồng/lít (giảm 1.253 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 14.479 đồng/kg (giảm 800 đồng/kg so với giá bán lẻ hiện hành).

Mức giá bán lẻ đối với các mặt hàng xăng dầu nêu trên áp dụng không muộn hơn 15h00 ngày 21/3/3023.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ