Chân dung Trưởng Ban Kinh tế Trung ương Trần Tuấn Anh

Nhàđầutư
Trước khi được Bộ Chính trị phân công giữ chức Trưởng Ban Kinh tế Trung ương, ông Trần Tuấn Anh là Bộ trưởng Công Thương.
THỤC ANH
06, Tháng 02, 2021 | 12:56

Nhàđầutư
Trước khi được Bộ Chính trị phân công giữ chức Trưởng Ban Kinh tế Trung ương, ông Trần Tuấn Anh là Bộ trưởng Công Thương.

Sáng 6/2, tại Trụ sở Trung ương Đảng, Bộ Chính trị đã công bố quyết định phân ông Trần Tuấn Anh, Ủy viên Bộ Chính trị, giữ chức Trưởng ban Kinh tế Trung ương.

Ông Trần Tuấn Anh sinh ngày 6/4/1964; vào Đảng ngày 29/11/1996; quê quán: Xã Phổ Khánh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi; trình độ lý luận chính trị: Cao cấp; trình độ chuyên môn: Tiến sĩ Kinh tế, Cử nhân Ngoại giao.

Ông là Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XII, XIII; Bộ trưởng Công Thương; Phó trưởng Ban Kinh tế Trung ương (kiêm nhiệm); Đại biểu Quốc hội: Khóa XIV.

Từ tháng 5/2008-8/2010, ông là Thành ủy viên, rồi Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch UBND TP. Cần Thơ.

tran-tuan-anh

Tân Trưởng Ban Kinh tế Trung ương Trần Tuấn Anh. Ảnh: PV.

Từ tháng 8/2010-1/2016 là Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy, Thứ trưởng Bộ Công Thương, kiêm Phó Trưởng ban Kinh tế Trung ương.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, ông được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Từ tháng 1/2016-4/2016 là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy, Thứ trưởng Bộ Công Thương, kiêm nhiệm Phó Trưởng ban Kinh tế Trung ương.

Ngày 9/4/2016, tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, ông được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Công Thương.

Ngày 30/1/2021, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, ông được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII.

Ngày 31/1/2021, tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, ông Trần Tuấn Anh được bầu vào Bộ Chính trị khóa XIII.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24760.00 24780.00 25100.00
EUR 26510.00 26616.00 27788.00
GBP 30879.00 31065.00 32019.00
HKD 3122.00 3135.00 3237.00
CHF 27134.00 27243.00 28089.00
JPY 161.27 161.92 169.44
AUD 16132.00 16197.00 16688.00
SGD 18162.00 18235.00 18775.00
THB 661.00 664.00 692.00
CAD 18070.00 18143.00 18678.00
NZD   14796.00 15288.00
KRW   17.71 19.31
DKK   3559.00 3691.00
SEK   2301.00 2391.00
NOK   2281.00 2372.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ