Bitcoin: quá khứ, hiện tại và tương lai

Nhàđầutư
Bitcoin và tiền kỹ thuật số là những chủ để nóng trong thời gian gần đây.
THẮNG NGUYỄN
21, Tháng 01, 2018 | 08:20

Nhàđầutư
Bitcoin và tiền kỹ thuật số là những chủ để nóng trong thời gian gần đây.

Infographic sẽ cho thấy lịch sử của Bitcoin trong 5 năm đầu tiên, cùng những quy định về tiền kỹ thuật số, các sự kiện lớn như sàn giao dịch Mt. Gox phá sản và một số bình luận thú vị.

Một điểm thú vị được đề cập đến trong tương lai liên quan đến các máy tính lượng tử. Máy tính lượng tử sử dụng hạt hạ nguyên tử có thể lưu trữ thông tin như là một dưới dạng nhị phân “1” và “0”. Nếu máy tính có khả năng này, việc giải mã sẽ trở nên đơn giản hơn nhiều. Điều này có nghĩa là cơ sở hạ tầng mã hóa đằng sau bitcoins và các đơn vị tiền tệ khác sẽ phải được cập nhật.

Cuối cùng, sau khi bản cáo trạng của Ross Ulbricht được đưa ra ánh sáng (liên quan đến buôn bán ma túy cũng như các hàng hóa, dịch vụ bất hợp pháp) vai trò của tiền kỹ thuật số cần được xem xét lại trong thương mại điện tử tương lai. Cùng với các sự kiện khác, nhiều người cho rằng con sự sụp đổ của Con Đường Tơ Lụa (Silk Road) đã trở thành một chất xúc tác giúp mang lại giá trị đỉnh điểm của bitcoin. Lý thuyết cho rằng nếu không có Con Đường Tơ Lụa thì thương mại sẽ ít hơn, và bitcoin sẽ có giá trị thấp hơn.

Tuy nhiên, kể từ đó, một Con Đường Tơ Lụa mới đã được tạo ra (và sau đó bị tịch thu), và nhiều nỗ lực khác để xây dựng rào cản trên các Web Đen đang được tiến hành. Một số người cho rằng thị trường hiện tại như Agora thậm chí còn lớn hơn Con Đường Tơ Lụa. Nói cách khác, bitcoin vẫn đóng vai trò quan trọng đối với khía cạnh thương mại này, nhưng lại mất đi một số câu chuyện có liên quan đến nó.

bitcoin-past-present-and-future-infographic

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ