Bình Định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng tuyến đường ven biển hơn 610 tỷ

Nhàđầutư
UBND tỉnh Bình Định vừa phê duyệt dự án đầu tư xây dựng tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn Đề Gi - Mỹ Thành với tổng mức đầu tư gần 612 tỷ đồng.
DUY NGUYỄN
03, Tháng 11, 2019 | 08:16

Nhàđầutư
UBND tỉnh Bình Định vừa phê duyệt dự án đầu tư xây dựng tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn Đề Gi - Mỹ Thành với tổng mức đầu tư gần 612 tỷ đồng.

UBND tỉnh Bình Định vừa ban hành Qlwuyết định số 3917/QĐ-UBND về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn Đề Gi - Mỹ Thành. 

Theo đó, dự án được xây dựng với điểm đầu tại Km37+628,65 thuộc khu vực cảng Đề Gi, xã Cát Khánh, huyện Phù Cát; điểm cuối dự án tại Km45+244,74 giáp nối với tuyến đường nuôi tôm công nghệ cao xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ, với tổng mức đầu tư gần 612 tỷ đồng.

duong-ven-bien-binh-dinh

Ảnh minh họa (nguồn internet)

Quy mô đầu tư là cấp công trình giao thông cầu đường bộ với chiều dài tuyến 7,616 km; vận tốc thiết kế 80 km/h; bề rộng nền, mặt đường là 20,5m. Công trình do Ban QLDA Giao thông tỉnh Bình Định làm chủ đầu tư. Thời gian thực hiện từ năm 2019 - 2023.

Mục tiêu của dự án là từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông đường bộ của tỉnh, đặc biệt là tuyến hành lang ven biển, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch của khu vực ven biển; hình thành tuyến đường cứu hộ, cứu nạn nhân dân ven biển trong mùa mưa bão và kịp thời ứng phó với công tác an ninh, quốc phòng.

UBND tỉnh Bình Định giao Ban QLDA Giao thông tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định nêu trên theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ