BIDV mở rộng gói tín dụng “Hợp tác bền lâu” lên 30.000 tỷ đồng

Nhằm đáp ứng nhu cầu thực hiện ước mơ sở hữu nhà, xe ôtô, sản xuất kinh doanh của khách hàng cá nhân và giải quyết nhu cầu nguồn vốn, Ngân hàng BIDV tiếp tục mở rộng quy mô lần 2 gói tín dụng trung dài hạn “Hợp tác bền lâu” từ 20.000 tỷ đồng lên 30.000 tỷ đồng.
CHU DOANH
12, Tháng 10, 2018 | 17:25

Nhằm đáp ứng nhu cầu thực hiện ước mơ sở hữu nhà, xe ôtô, sản xuất kinh doanh của khách hàng cá nhân và giải quyết nhu cầu nguồn vốn, Ngân hàng BIDV tiếp tục mở rộng quy mô lần 2 gói tín dụng trung dài hạn “Hợp tác bền lâu” từ 20.000 tỷ đồng lên 30.000 tỷ đồng.

Để đảm bảo quyền lợi khách hàng tham gia gói tín dụng này khách hàng vẫn có thể lựa chọn linh hoạt các gói vay khác nhau với lãi suất ưu đãi không đổi:

(1) Chỉ từ 7%/năm trong 6 tháng đầu tiên kể từ thời điểm giải ngân lần đầu hoặc

(2) Từ 7,5%/năm trong 12 tháng đầu tiên kể từ thời điểm giải ngân lần đầu hoặc

(3) Từ 8,1%/năm trong 18 tháng đầu kể từ thời điểm giải ngân lần đầu hay

(4) Từ 8,5%/năm trong 24 tháng đầu kể từ thời điểm giải ngân lần đầu.

(Lãi suất thực tế áp dụng theo từng chi nhánh BIDV)

Mo rong goi tin dung Hop tac ben lau

 

Chương trình áp dụng với các khoản vay giải ngân mới có thời hạn vay tối thiểu 36 tháng từ nay đến 31/12/2018, giúp khách hàng chủ động cân đối nguồn tài chính. Các khách hàng cá nhân vay vốn trung, dài hạn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, nhu cầu nhà ở đích thực, vay mua ô tô đều được áp dụng lãi suất ưu đãi trong chương trình này.

Tại Việt Nam, BIDV là ngân hàng đầu tiên và duy nhất nhận giải thưởng Ngân hàng Bán lẻ tốt nhất Việt Nam 4 năm liên tiếp 2015, 2016, 2017 và 2018 do Tạp chí The Asian Banker bình chọn; Giải thưởng Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu nhất Việt Nam 2 năm liên tiếp: 2016 và 2017 do Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam (VNBA) và Tổ chức dữ liệu quốc tế (IDG) bình chọn.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ