BHXH Việt Nam ban hành Phần mềm Quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra

Nhàđầutư
Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam vừa ký Quyết định số 999/QĐ-BHXH về việc ban hành Phần mềm Quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra phiên bản 1.0. Phần mềm được triển khai nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động thanh tra, kiểm tra của Ngành, góp phần hiện đại hoá các hoạt động nghiệp vụ của Ngành.
BẢO ANH
14, Tháng 08, 2019 | 11:01

Nhàđầutư
Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam vừa ký Quyết định số 999/QĐ-BHXH về việc ban hành Phần mềm Quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra phiên bản 1.0. Phần mềm được triển khai nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động thanh tra, kiểm tra của Ngành, góp phần hiện đại hoá các hoạt động nghiệp vụ của Ngành.

CNTT1

 

Theo đó, Phần mềm Quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra phiên bản 1.0 thuộc bản quyền của BHXH Việt Nam, là một phần mềm trong hệ thống phần mềm ứng dụng của BHXH Việt Nam.

Việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm trong hoạt động thanh tra, kiểm tra nhằm hiện đại hóa công tác quản lý, giảm tải sử dụng văn bản giấy và sổ sách ghi chép tay; tiết kiệm thời gian cho cán bộ trong công tác báo cáo, tổng hợp; hỗ trợ các tiện ích để nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, đồng thời công tác quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra được toàn diện, bao quát và đồng bộ hơn từ BHXH huyện, thị đến BHXH tỉnh và BHXH Việt Nam…

Phần mềm do Vụ Thanh tra - Kiểm tra phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin nghiên cứu, xây dựng các tiêu chí và hoàn thiện.

Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 08/8/2019.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ