BHXH tỉnh Đồng Tháp đã bàn giao 100% sổ BHXH đến tận tay NLĐ

Nhàđầutư
Ngày 12/10, ông Nguyễn Minh Hiếu - Giám đốc BHXH tỉnh Đồng Tháp cho biết, BHXH tỉnh và BHXH các huyện, thị xã vừa hoàn tất bàn giao sổ BHXH đến NLĐ.
CÔNG THÀNH
12, Tháng 10, 2018 | 14:55

Nhàđầutư
Ngày 12/10, ông Nguyễn Minh Hiếu - Giám đốc BHXH tỉnh Đồng Tháp cho biết, BHXH tỉnh và BHXH các huyện, thị xã vừa hoàn tất bàn giao sổ BHXH đến NLĐ.

lao-dong-dong-thap

BHXH tỉnh Đồng Tháp đã bàn giao 100% sổ BHXH đến tận tay NLĐ

Theo ông Hiếu, đến ngày 3/10, toàn hệ thống BHXH tỉnh đã thực hiện đồng bộ nhiệm vụ rà soát, thống kê và chốt lại công tác bàn giao sổ BHXH. Kết quả, đã bàn giao xong toàn bộ 97.559 sổ BHXH đến tận tay từng NLĐ.

Tại Đồng Tháp, dù công tác trả sổ BHXH gặp không ít khó khăn, nhưng tập thể CBCCVC của BHXH tỉnh đã quyết tâm, nỗ lực vào cuộc, nên đã đem lại kết quả tích cực, tạo sự tin tưởng cho NLĐ và các đơn vị, DN trên địa bàn. Vì vậy, kể từ nay, tất cả NLĐ tại Đồng Tháp sẽ được tự giữ gìn, bảo quản cuốn sổ BHXH của mình. Còn các đơn vị, DN tuy không phải bảo quản sổ, nhưng phải có trách nhiệm đóng BHXH đầy đủ, đúng thời hạn và phối hợp chặt chẽ với NLĐ cũng như cơ quan BHXH trong việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ về BHXH, BHYT, BH thất nghiệp theo luật định…

Cũng theo ông Hiếu, ngoài công tác bàn giao sổ BHXH, BHXH tỉnh hiện đang quản lý 1.296.807 người tham gia BHXH, BHYT. Trong đó bao gồm: 90.911 người tham gia BHXH bắt buộc; 2.026 người tham gia BHXH tự nguyện; 77.926 người tham gia BH thất nghiệp; 1.294.781 người tham gia BHYT. Trong 9 tháng đầu năm, BHXH tỉnh đã tiếp nhận và giải quyết cho 39.853 lượt người hưởng BHXH, BH thất nghiệp.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ