Bắt Cục trưởng Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao cùng 3 đồng phạm

Nhàđầutư
Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an vừa quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can, lệnh bắt bị can để tạm giam cùng về tội "Nhận hối lộ" theo quy định tại Điều 354 Bộ luật Hình sự và lệnh khám xét đối với nhiều lãnh đạo Bộ Ngoại giao.
VĂN DŨNG
28, Tháng 01, 2022 | 20:37

Nhàđầutư
Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an vừa quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can, lệnh bắt bị can để tạm giam cùng về tội "Nhận hối lộ" theo quy định tại Điều 354 Bộ luật Hình sự và lệnh khám xét đối với nhiều lãnh đạo Bộ Ngoại giao.

11

Các bị can bị tạm giam cùng về tội “Nhận hối lộ” theo quy định tại Điều 354 Bộ luật Hình sự. 

Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an vừa khởi tố vụ án “Nhận hối lộ" để xét duyệt cấp phép cho các công ty thực hiện chuyến bay đưa công dân Việt Nam từ nước ngoài về nước nhằm trục lợi cá nhân xảy ra tại Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao.

Đồng thời ra các quyết định khởi tố bị can, lệnh bắt bị can để tạm giam cùng về tội "Nhận hối lộ" theo quy định tại Điều 354 Bộ luật Hình sự và lệnh khám xét đối với 4 bị can gồm: Nguyễn Thị Hương Lan (SN 1974, tại Hà Nội); nghề nghiệp: Cục trưởng Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao;

Đỗ Hoàng Tùng (SN 1980, tại Hà Nội) nghề nghiệp: Phó Cục trưởng Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao; Lê Tuấn Anh (SN 1982, tại Hưng Yên); nghề nghiệp: Chánh Văn phòng Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao; Lưu Tuấn Dũng (SN 1987, tại Hà Nội); nghề nghiệp: Phó Phòng Bảo hộ công dân, Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao. 

Sau khi được Viện KSND tối cao phê chuẩn, Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an đã thực hiện tống đạt quyết định khởi tố bị can, thi hành lệnh bắt bị can để tạm giam, khám xét chỗ ở và nơi làm việc đối với 4 bị can theo lý lịch và tội danh đã viện dẫn nêu trên. 

Hiện, vụ án đang được tiếp tục điều tra mở rộng để xử lý nghiêm trước pháp luật.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ