5 dự án thua lỗ nghìn tỷ phải 'đắp chiếu' của PetroVietnam

Trong số 12 dự án thua lỗ nghìn tỷ của Bộ Công Thương đang được yêu cầu xử lý dứt điểm, ngành dầu khí có tới 5 dự án.
ANH MINH - ANH TÚ
29, Tháng 07, 2017 | 10:28

Trong số 12 dự án thua lỗ nghìn tỷ của Bộ Công Thương đang được yêu cầu xử lý dứt điểm, ngành dầu khí có tới 5 dự án.

123_Anh_1_Nha_may_Ethanol

Nhà máy nhiên liệu sinh học – Bio Ethanol Dung Quất có vốn đầu tư gần 2.1.00 tỷ đồng. 

Trong một văn bản chỉ đạo mới đây, Phó thủ tướng Trương Hòa Bình yêu cầu Bộ Công an khẩn trương điều tra, xử lý sai phạm cá nhân, tổ chức với 3 dự án trong số 5 dự án thua lỗ của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PetroVietnam), là Nhà máy Xơ sợi Đình Vũ (PVTex), Nhà máy nhiên liệu sinh học Ethanol Phú Thọ và Ethanol Dung Quất.

Tại cuộc họp của Ban chỉ đạo xử lý 12 dự án thua lỗ nghìn tỷ ngành Công Thương hồi đầu tháng 7, Phó thủ tướng Vương Đình Huệ - Trưởng ban chỉ đạo đã phê bình lãnh đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PetroVietnam) khi chậm trễ trong việc tái khởi động lại các dự án này, cũng như có hướng xử lý dứt điểm. Ông Nguyễn Vũ Trường Sơn - quyền Chủ tịch PetroVietnam giải thích, sở dĩ tập đoàn này chưa có hướng xử lý các dự án này do "không được rót thêm tiền". Tập đoàn  hiện đã lập Ban chỉ đạo xử lý các dự án thua lỗ. Nhiều phương án đề xuất xử lý được đưa ra phù hợp với "sức khỏe" từng dự án, song vẫn chưa được "chốt". 

Tổng vốn đầu tư đã rót vào 5 dự án này trên 21.250 tỷ đồng. Đến cuối 2016, tổng lỗ lũy kế, trừ dự án Ethanol Phú Thọ do dừng sản xuất khi mới thi công xây dựng được 78%, là hơn 9.000 tỷ đồng. 

Riêng với 3 dự án nhiên liệu sinh học, theo Thanh tra Chính phủ, tổng tiền thanh toán đến hết năm 2014 hơn 5.400 tỷ, đều chưa đem lại hiệu quả. 

Theo vnexpress.net

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ