Xây dựng cơ sở hạ tầng KCN Phú Thuận - Bến Tre với tổng mức đầu tư 2.126 tỷ đồng

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ vừa phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre.
BẢO ANH
06, Tháng 10, 2017 | 11:17

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ vừa phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre.

khu-cong-nghiep-phu-thuan

Xây dựng cơ sở hạ tầng KCN Phú Thuận - Bến Tre với tổng mức đầu tư 2.126 tỷ đồng 

Dự án có quy mô đầu tư khoảng 231,78 ha, bao gồm các hạng mục: Đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, xây dựng hệ thống đường giao thông, bến bãi, hệ thống cấp, thoát nước mưa, hệ thống thu gom nước thải, hệ thống cấp nước sạch và cấp nước chữa cháy, hệ thống phòng cháy, chữa cháy, hệ thống cấp điện, cây xanh, xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung.

Tổng mức đầu tư dự án là 2.126 tỷ đồng, trong đó ngân sách địa phương 1.986,898 tỷ đồng; các nhà đầu tư khác đầu tư các hạng mục thông tin liên lạc, cấp nước, trạm hạ áp cung cấp điện 138,710 tỷ đồng.

Địa điểm thực hiện dự án tại xã Phú Thuận và Long Định, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre. Thời gian thực hiện dự án từ năm 2017 - 2025.

UBND tỉnh Bến Tre chịu trách nhiệm chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án nêu trên, trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư Dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.

Tổ chức triển khai thực hiện Dự án theo đúng quy hoạch được duyệt, đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đất đai, Luật bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật hiện hành khác, bảo đảm chất lượng, tiến độ và mục tiêu đầu tư.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ